Đừng nói vấn đề này khó nếu không khó thì đã không thành vấn đề ''
ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG
Thông tin đơn vị
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY CHẾ “ 3 CÔNG KHAI” THEO THÔNG TƯ SỐ 36/2017TT- BGDĐT - NĂM HỌC 2022 - 2023
PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ TRƯỜNG MN VĨNH NINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /KH-MNVN Huế, ngày 14 tháng 10 năm 2022
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY CHẾ “ 3 CÔNG KHAI”
THEO THÔNG TƯ SỐ 36/2017TT- BGDĐT - NĂM HỌC 2022 - 2023
Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT, ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục;
Căn cứ điều kiện thực tế của đơn vị, trường MN Vĩnh Ninh xây dựng Kế hoạch thực hiện Quy chế 3 công khai trong nhà trường theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 năm học 2022 - 2023 như sau:
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Thông qua các hoạt động thực hiện quy chế công khai trong trường học nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy quyền làm chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trương trong việc thực hiện giám sát các hoạt động theo quy chế dân chủ cơ sở.
Quản lý tốt việc thu, chi ngân sách cũng như việc sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện từ phụ huynh học sinh đảm bảo khách quan chống các biểu hiện tiêu cực trong đơn vị, từ đó xây dựng tập thể có tình đoàn kết nội bộ tốt.
Thúc đẩy cán bộ giáo viên nhà trường phấn đấu vươn lên trong công tác, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong từng năm học.
Công khai các hoạt động của nhà trường trước cán bộ, giáo viên, học sinh, phụ huynh và quần chúng nhân dân trên địa bàn.
Thực hiện công khai cam kết của nhà trường về chất lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và về thu chi tài chính để người học, các thành viên của nhà trường và xã hội tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo quy định của pháp luật.
Tự điều chỉnh kịp thời các sai phạm, thiếu sót trong công tác quản lý điều hành của BGH, các tổ chức đoàn thể, giáo viên trong nhà trường.
II/ NỘI DUNG:
Thực hiện 3 công khai theo quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục theo quy định của Bộ giáo dục về các nội dung sau:
1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế.
a. Công khai cam kết chất lượng giáo dục
Điều kiện, đối tượng tuyển sinh. Yêu cầu phối hợp giữa gia đình và nhà trường, yêu cầu thái độ học tập của học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của trường, đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên, kết quả học tập và đạo đức của học sinh.
b. Công khai chất lượng giáo dục thực tế
Công khai số trẻ em nhóm/lớp, số trẻ em học một hoặc hai buổi/ngày, số trẻ em khuyết tật học hòa nhập, số trẻ em được tổ chức ăn tại cơ sở, kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em, số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục, có sự phân chia theo các nhóm tuổi, các cháu đạt giải trong các hội thi; số cháu 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN.
c. Kiểm định cơ sở giáo dục và đạt chuẩn quốc gia
Xây dựng kế hoạch cải tiến kiểm định chất lượng giáo dục và đạt chuẩn quốc gia báo cáo tự đánh giá.
2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở giáo dục
a. Cơ sở vật chất
Số lượng, phòng học, phòng chức năng, tính bình quân trên một học sinh, số thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên lớp.
b. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
Số lượng, chức danh có phân biệt theo hình thức đạo tạo và tuyển dụng. Công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ.
3. Công khai thu chi tài chính
Mức thu các khoản thu đầu năm: có sự thỏa thuận của phụ huynh học sinh về các khoản thu hộ.
Công khai các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài;
III. HÌNH THỨC VÀ THỜI ĐIỂM CÔNG KHAI1. Hình thức
Công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, cuộc họp phụ huynh của trường.
Niêm yết tại trường đảm bảo cho cha mẹ học sinh dễ theo dõi và giám sát.
Công khai trong các kỳ họp, hội nghị ban đại diện CMHS.
2. Thời điểm công khai:Công khai vào thời điểm tháng 8 và tháng 9 hàng năm.
Công khai định kỳ hằng tháng, hằng kỳ, hằng năm, khi kết thúc năm học, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và cập nhật khi khai giảng năm học (tháng 9) và khi có thông tin mớihoặc thay đổi.
IV. THỰC HIỆN 4 KIỂM TRA
Ban thanh tra nhân dân thường xuyên giám sát về việc mua sắm, sửa chữa CSVC, chi chế độ cho CB - GV - NV, chế độ nâng lương và các khoản phụ cấp (nếu có); chất lượng bữa ăn hàng ngày của trẻ; hồ sơ sổ sách của nhà trường, kế toán...
Ban thanh tra chuyên môn dưới sự chỉ đạo của BGH nhà trường kiểm tra chất
lượng giảng dạy và giáo dục học sinh theo định kỳ, theo lịch kiểm tra định kỳ trong năm học.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:Triển khai kế hoạch Quy chế công khai theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT, ngày 28/12/2017 đến tập thể CBGVNV và phụ huynh.
Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai theo quy định. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của nhà trường của các cấp.
Công bố công khai trong cuộc họp với cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường.
Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh hoặc người học xem xét.
Đưa lên website của nhà trường.
Thông qua hội nghị CBCCVC đầu năm:
+ GV đăng ký chất lượng môn dạy, chất lượng lớp và danh hiệu thi đua cá nhân.
+ Tổ Chuyên môn đăng ký chất lượng hoạt động của tổ và số lượng trẻ chăm ngoan chuyên cần, kế hoạch bồi dưỡng GV, phương pháp nâng cao chất lượng giáo dục của lớp, của cá nhân.
+ Công đoàn, Đoàn thanh niên phát động thi đua tạo không khí tích cực học tập, rèn luyện trong đội ngũ GV và HS.
+ Tổng hợp kết quả xếp loại bé chuyên cần vào hàng tháng và cuối năm có so sánh đánh giá phân tích kết quả so với những năm trước để thực hiện công khai.
+ Thực hiện đánh giá phân loại GV hàng năm để thực hiện công khai chất lượng đội ngũ.
VI. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
- Hiệu trưởng chịu trách nhiệm thực hiện quản lý và công khai đội ngũ, cán bộ quản lý, tài chính, tài sản, thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục của đơn vị.
- Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn: chịu trách nhiệm thực hiện quản lý và công khai chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế, của đơn vị. Cùng với hiệu trưởng thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục của đơn vị. Thực hiện công tác thi đua khen thưởng, động viên, giám sát, đôn đốc các hoạt động công khai của đơn vị. chịu trách nhiệm thực hiện quản lý và công khai về cơ sở vật chất
- Phó hiệu trưởng phụ trách chăm sóc nuôi dưỡng, công tác PCGDMNTENT cùng với Hiệu trưởng thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục của đơn vị. Thực hiện công tác thi đua khen thưởng, động viên, giám sát, đôn đốc các hoạt động công khai của đơn vị.
- Tổ trưởng Chuyên môn: Thực hiện thống kê kết quả giảng dạy và giáo dục
của khối, cá nhân, kết quả tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, tự đánh giá phân loại giáo viên hàng năm để thực hiện công khai theo quy định.
- Bộ phận tài vụ: Quyết toán thu – chi theo quy định, lưu giữ chứng từ tài chính khoa học để phục vụ cho công tác kiểm tra giám sát khi được yêu cầu.
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Qui chế công khai:
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Ghi chú |
1 |
Cô Trần Thị Thùy Dương |
Hiệu trưởng |
Trưởng ban |
2 |
Cô Hoành Thị Tú Quyên |
PHT |
Phó ban |
3 |
Cô Phan Thị Hiền Cẩm |
Phó CTCĐCS - BTTND |
Phó ban |
4 |
Cô Nguyễn Thị Lan |
Kế toán Tổ trưởng văn phòng |
Ban viên |
5 |
Cô Nguyễn Thị Hoài Thu |
Tổ trưởng CM |
Ban viên |
6 |
Cô Trần Thị Cẩm Linh |
BTTND - TTCM |
Ban viên |
7 |
Cô Võ Thị Thanh Phương |
BTTND -TTCM |
Ban viên |
8 |
Cô Nguyễn Khoa Diệu Linh |
BTTND |
Ban viên |
9 |
Cô Nguyễn Thị Phương Thanh |
Giáo viên |
Ban viên |
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Quy chế 3 công khai trong nhà trường theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 năm học 2022 - 2023 của trường mầm non Vĩnh Ninh, đề nghị các thành viên trong hội đồng sư phạm nghiêm túc thực hiện.
Nơi nhận: - BGH ( thực hiện); - Lưu VT. |
HIỆU TRƯỞNG
Trần Thị Thùy Dương |
PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG MN VĨNH NINH |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Vĩnh Ninh, ngày 14 tháng 10 năm 2022
|
THÔNG BÁO
Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non, năm học 2022 – 2023
STT |
Nội dung |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
I |
Mức độ về sức khỏe mà trẻ em sẽ đạt được
|
- Trẻ phát triển bình thường đạt ≥ 95% + Trẻ suy dinh dưỡng về cân nặng ≤2% + Trẻ suy dinh dưỡng chiều cao ≤2% |
- Trẻ phát triển bình thường đạt ≥95% + Trẻ suy dinh dưỡng về cân nặng ≤2% + Trẻ suy dinh dưỡng chiều cao ≤2% - MG 5 tuổi phát triển bình thường đạt ≥95% |
II |
Mức độ về năng lực và hành vi mà trẻ em sẽ đạt được
|
- Lĩnh vực phát triển thể chất đạt YC: ≥97% - Lĩnh vực phát triển nhận thức đạtYC: ≥95% - Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ đạt YC: ≥96% - LVPT Tình cảm xã hội - thẩm mỹ đạt YC:≥95%. |
- Lĩnh vực phát triển thể chất đạt YC: ≥94% - Lĩnh vực phát triển nhận thức đạtYC ≥95% - Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ đạt YC: ≥96% - Lĩnh vực phát triển TCXH đạt YC: ≥96% - Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ YC: ≥98% |
III |
Chương trình chăm sóc giáo dục mà cơ sở giáo dục tuân thủ |
Thực hiện CT chăm sóc giáo giáo dục mầm non. |
Thực hiện CT chăm sóc giáo giáo dục mầm non. |
IV |
Các điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục
|
- Đội ngũ GV đủ theo định biên; nhiệt tình, tâm huyết có trình độ chuyên môn vững vàng. - CSVC đáp ứng yêu cầu công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ - Tổ chức 100% nhóm lớp ăn bán trú tại trường.. |
- Đội ngũ GV đủ theo định biên; nhiệt tình, tâm huyết có trình độ chuyên môn vững vàng. - CSVC đáp ứng yêu cầu công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ - Tổ chức 100% nhóm lớp ăn bán trú tại trường.. |
HIỆU TRƯỞNG
Trần Thị Thùy Dương
|
Biểu mẫu 02
PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||
TRƯỜNG MN VĨNH NINH |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO
Công khai chất lượng giáo dục mầm non thực tế, năm học 2022 - 2023
STT |
Nội dung |
Tổng số trẻ em |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
||||
3-12 tháng tuổi |
13-24 tháng tuổi |
25-36 tháng tuổi |
3-4 tuổi |
4-5 tuổi |
5-6 tuổi |
|||
I |
Tổng số trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số trẻ em nhóm ghép |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số trẻ em học 1 buổi/ngày |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số trẻ em học 2 buổi/ngày |
|
|
|
60 |
106 |
128 |
128 |
4 |
Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú |
422 |
|
|
60 |
106 |
128 |
128 |
III |
Số trẻ em được kiểm tra định kỳ sức khỏe |
422 |
|
|
60 |
106 |
128 |
128 |
IV |
Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng |
422 |
|
|
60 |
106 |
128 |
128 |
V |
Kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số trẻ cân nặng bình thường |
415 |
|
|
58 |
103 |
126 |
128 |
2 |
Số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân |
07 |
|
|
2 |
3 |
2 |
0 |
3 |
Số trẻ có chiều cao bình thường |
407 |
|
|
57 |
97 |
126 |
127 |
4 |
Số trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi |
15 |
|
|
3 |
10 |
1 |
1 |
5 |
Số trẻ thừa cân béo phì |
50 |
|
0 |
1 |
7 |
17 |
25 |
VI |
Số trẻ em học các chương trình CS-GD |
422 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Chương trình giáo dục nhà trẻ |
60 |
|
|
60 |
|
|
|
2 |
Chương trình giáo dục mẫu giáo |
362 |
|
|
|
106 |
128 |
128 |
Phú T Vĩnh Ninh, ngày 14 tháng 10 năm 2022
|
PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ |
Biểu mẫu 03 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||
TRƯỜNG MN VĨNH NINH |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO
Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục mầm non
Năm học 2022 - 2023
STT |
Nội dung |
Số lượng |
Bình quân |
I |
Tổng số phòng |
15 |
1,47Số m2/trẻ em |
II |
Loại phòng học |
15 |
- |
1 |
Phòng học kiên cố |
15 |
- |
2 |
Phòng học bán kiên cố |
0 |
- |
3 |
Phòng học tạm |
|
- |
4 |
Phòng học nhờ |
|
- |
III |
Số điểm trường |
1 |
- |
IV |
Tổng diện tích đất toàn trường (m2) |
2114,1m2 |
8m2/1 trẻ |
V |
Tổng diện tích sân chơi (m2) |
1.224,1 m2 |
2,9m2/1 trẻ |
VI |
Tổng diện tích một số loại phòng |
|
|
1 |
Diện tích phòng sinh hoạt chung (m2) |
900 |
2,13m2 |
2 |
Diện tích phòng ngủ (m2) |
900 |
2,13m2 |
3 |
Diện tích phòng vệ sinh (m2) |
275,4 |
0,54m2 |
4 |
Diện tích hiên chơi (m2) |
460 |
1,09m2 |
5 |
Diện tích phòng giáo dục thể chất (m2) |
0 |
0 |
6 |
Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng (m2) |
80 |
0,19m2 |
7 |
Diện tích nhà bếp và kho (m2) |
165 |
0,39m2 |
VII |
Tổng số thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu (Đơn vị tính: bộ) |
|
Số bộ/nhóm (lớp) |
1 |
Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có theo quy định |
8 |
8/15 |
2 |
Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu còn thiếu so với quy định |
3 bộ chỉ có 50%, 04 bộ thiếu
|
0 |
VIII |
Tổng số đồ chơi ngoài trời |
56 |
56/3 sân chơi |
IX |
Tổng số thiết bị điện tử-tin học đang được sử dụng phục vụ học tập (máy vi tính, máy chiếu, máy ảnh kỹ thuật số v.v... ) |
6 |
|
X |
Tổng số thiết bị phục vụ giáo dục khác (Liệt kê các thiết bị ngoài danh mục tối thiểu theo quy định) |
|
Số thiết bị/nhóm (lớp) |
1 |
Máy in |
6 |
|
2 |
Đồ chơi ngoài trời |
56 |
56/3 sân chơi |
|
|
Số lượng(m2) |
||||
XI |
Nhà vệ sinh |
Dùng cho giáo viên |
Dùng cho học sinh |
Số m2/trẻ em |
||
|
Chung |
Nam/Nữ |
Chung |
Nam/Nữ |
||
1 |
Đạt chuẩn vệ sinh* |
2 |
|
|
15 |
15/15 |
2 |
Chưa đạt chuẩn vệ sinh* |
|
|
|
|
|
(*Theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non và Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu- điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh)
|
Có |
Không |
|
XII |
Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
x |
|
XIII |
Nguồn điện (lưới, phát điện riêng) |
x |
|
XIV |
Kết nối internet |
x |
|
XV |
Trang thông tin điện tử (website) của cơ sở giáo dục |
x |
|
XVI |
Tường rào xây |
x |
|
.. |
.... |
|
|
Vĩnh Ninh, ngày 14 tháng10 năm 2022
Thủ trưởng đơn vị
|
Trần Thị Thùy Dương
Biểu mẫu 4 |
||||||
PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||||||
TRƯỜNG MN VĨNH NINH |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
||||||
THÔNG BÁO
Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở giáo dục mầm non, năm học 2022 - 2023
STT |
Nội dung |
Tổng số |
Trình độ đào tạo |
Hạng chức danh nghề nghiệp |
Chuẩn nghề nghiệp |
||||||||||
TS |
ThS |
ĐH |
CĐ |
TC |
Dưới TC |
Hạng IV |
Hạng III |
Hạng II |
Xuất sắc |
Khá |
Trung bình |
Kém |
|||
|
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên |
51 |
|
|
29 |
8 |
8 |
6 |
|
6 |
19 |
|
|
|
|
I |
Giáo viên |
34 |
|
|
26 |
8 |
|
|
|
4 |
23 |
|
|
|
|
1 |
Nhà trẻ |
8 |
|
|
6 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mẫu giáo |
26 |
|
|
20 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cán bộ quản lý |
2 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
1 |
Hiệu trưởng |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
Phó hiệu trưởng |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
III |
Nhân viên |
2 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhân viên văn thư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhân viên kế toán |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thủ quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Nhân viên y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Nhân viên khác |
1(BV) |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vĩnh Ninh, ngày 14 tháng 10 năm 2022
Trần Thị Thùy Dương |
Số lượt xem : 246