ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG
Các kế hoạch
K/H Thực hiện Đề án “Phát triển Giáo dục và Đào tạo Thành phố” Giai đoạn 1 (2022-2025)
UBND THÀNH PHỐ HUẾ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số:698 /KH-PGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Huế, ngày 29 tháng 6 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
Thực hiện Đề án “Phát triển Giáo dục và Đào tạo Thành phố” Giai đoạn 1 (2022-2025)
Thực hiện Kế hoạch số 3035/KH-UBND, ngày 25/4/2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc triển khai thực hiện Đề án “Phát triển Giáo dục và Đào tạo thành phố Huế giai đoạn 2022-2030 và tầm nhìn đến năm 2045”; Phòng Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện giai đoạn I (2022 -2025) đối với giáo dục mầm non (GDMN) với những nội dung cụ thể sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Nhằm cụ thể hóa và triển khai thực hiện tốt Đề án phát triển GD&ĐT Thành phố theo Nghị quyết số 01/NQ - HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Huế về việc phê duyệt Đề án “Phát triển Giáo dục và Đào tạo thành phố Huế giai đoạn 2022 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045”.
Xây dựng lộ trình cụ thể để thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Nghị quyết số 01/NQ
- HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2023 phân kỳ trong giai đoạn 2023-2025 nhằm tiếp tục thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, bảo đảm các điều kiện duy trì, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, giáo dục mũi nhọn.
Giao nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị trường học để thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong Nghị quyết.
2. Yêu cầu
Đảm bảo việc xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai tốt các nội dung của Nghị quyết. Phân công trách nhiệm cho các đơn vị đúng chức năng nhiệm vụ.
Có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tham mưu và tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển Giáo dục thành phố Huế đoạn 2023- 2025;
II. Mục tiêu
Đổi mới GDMN, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ, hướng tới đạt trình độ tiên tiến trong khu vực; giúp trẻ em phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ vào lớp 1; củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phát triển GDMN dưới 5 tuổi; từng bước chuẩn hóa hệ thống các trường mầm non; phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non đáp ứng đổi mới yêu cầu phát triển GDMN; rút ngắn khoảng cách giữa các xã, phường, thực hiện công bằng trong giáo dục, quan tâm đến đối tượng trẻ thiệt thòi.
III. Các chỉ tiêu cụ thể Giai đoạn 2022-2025
Về quy mô, mạng lưới trường, lớp:
Phát triển mạng lưới trường lớp mầm non, bảo đảm đến 2025,tỷ lệ trường ngoài công lập đạt 28,9% (Phụ lục 1);
Toàn Thành phố huy động được ít nhất 45% trẻ em độ tuổi nhà trẻ, 93% trẻ em độ tuổi mẫu giáo, trong đó hầu hết trẻ mẫu giáo 5 tuổi được đến trường (Phụ lục 2).
Về chất lượng giáo dục, chăm sóc trẻ:
Duy trì đến năm 2025 toàn Thành phố có 100% nhóm, lớp được học 2 buổi/ ngày, phấn đấu tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm bình quân 0,4%/năm, tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể thấp còi giảm bình quân 0,3%/năm, tỷ lệ trẻ em béo phì - thừa cân được khống chế;
100% trẻ mẫu giáo được giáo dục văn hóa Huế; có nền tảng phẩm chất và kỹ năng sống cơ bản, đặc biệt được phát triển các năng lực cảm xúc - xã hội, giúp trẻ tự lực và tự tin trong giao tiếp, sẵn sàng bước vào lớp 1.
Về đội ngũ giáo viên:
Phấn đấu đến năm 2025, có đủ số giáo viên theo quy định, toàn Thành phố đạt 100% giáo viên có trình độ Cao đẳng sư phạm mầm non trở lên; 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên từ mức độ khá trở lên (Phụ lục 3).
Về cơ sở vật chất trường lớp:
Phấn đấu đến năm 2025, toàn Thành phố phòng học kiên cố đạt 95% trở lên
(Phụ lục 4ª);
Có ít nhất 62,7% trường mầm non đạt chuẩn quốc gia;
90% trường mầm non được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo
dục;
50% trường mầm non triển khai xây dựng Trường học hạnh phúc (Phụ lục 5). Về phổ cập giáo dục giáo dục mầm non:
Củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non trẻ em 5 tuổi.
IV. Nhiệm vụ và giải pháp
1. Nâng cao nhận thức và đẩy mạnh công tác thông tin và truyền thông về
GDMN
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp ủy đảng, chính quyền, cộng đồng, gia đình về vai trò, vị trí của GDMN trong hệ thống giáo dục quốc dân và trong phát triển nguồn nhân lực; về các chính sách đối với giáo viên mầm non, đối với trẻ em, các nhà đầu tư phát triển GDMN.
Xây dựng kế hoạch thông tin và truyền thông về GDMN trên các phương tiện truyền thông, báo chí, website của nhà trường. Xây dựng chuyên mục GDMN trên các phương tiện thông tin truyền thông.
Thông tin, tuyên truyền về các biện pháp chăm sóc giáo dục trẻ theo từng độ tuổi; trách nhiệm trong việc bảo vệ, giáo dục trẻ khuyết tật và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; tăng cường phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ có trẻ em từ 0-5 tuổi, nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dạy trẻ tại các cơ sở GDMN nhằm tạo điều kiện để trẻ mầm
non được phát triển toàn diện ở các lĩnh vực và rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ nhằm hình thành nền tảng trong nhân cách của trẻ.
2. Đổi mới công tác quản lý GDMN
Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền trong việc phát triển GDMN; đưa mục tiêu phát triển GDMN vào chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hàng năm. Phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành, đoàn thể trong việc quản lý GDMN.
Phối hợp chặt chẽ chính quyền địa phương các cấp, các ngành; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định đối với GDMN.
Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá trong công tác quản lý và chăm sóc giáo dục trẻ. Trong đánh giá bảo đảm thực chất, hiệu quả, tránh chạy theo bệnh thành tích; Phối hợp với các cấp, các ngànhxây dựng môi trường sư phạm thân thiện, tạo điều kiện cho giáo viên phát huy khả năng sáng tạo, trí tuệ trong tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, tạo động lực phấn đấu nâng cao chất lượng đội ngũ; phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội xâm nhập vào trường học.
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chăm sóc và giáo dục trẻ; lưu trữ, sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, tránh hình thức và giảm tải cho giáo viên mầm non.
Đẩy mạnh cải cách hành chính; thực hiện đồng bộ phân cấp quản lý, hoàn thiện và triển khai cơ chế phối hợp giữa các phòng, ban liên quan, các xã, phường; tăng cường quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở GDMN đi đôi với hoàn thiện cơ chế công khai, minh bạch, đảm bảo sự giám sát của cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị và xã hội,bảo đảm dân chủ hóa trong đơn vị.
Thực hiện quản lý theo Kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển của ngành của địa phương trong từng giai đoạn phù hợp với sự phát triển Kinh tế - xã hội. Tập trung quản trị nhà trường, quản lý chất lượng; công khai chất lượng giáo dục, đảm bảo các điều kiện về cả cơ sở vật chất (CSVC), đội ngũ và tài chính của nhà trường; thực hiện việc giám sát xã hội về chất lượng và hiệu quả giáo dục.
3. Hoàn thiện quy hoạch mạng lưới trường, lớp và tăng cường đầu tư CSVC cho giáo dục mầm non đáp ứng nhu cầu học tập cho con em nhân dân.
Tiếp tục tham mưu lãnh đạo các cấp trong việc thực hiện rà soát, quy hoạch phát triển mạng lưới trường lớp theo hướng chuẩn hóa, đảm bảo 36/36 xã, phường đều có quy hoạch chi tiết và dành quỹ đất để xây dựng cơ sở GDMN phù hợp với tình hình thực tiễn của mỗi địa phương. Có kế hoạch mở rộng diện tích đất của một số trường chưa đáp ứng yêu cầu tối thiểu về diện tích đất. Đồng thời tiếp tục rà soát quy hoạch thêm quỹ đất để phát triển giáo dục.
Tham mưu lãnh đạo các cấp trong việc ưu tiên đầu tư kinh phí để đầu tư xây dựng, cải tạo và sửa chữa những hạng mục công trình đã xuống cấp; các phòng chức năng theo hướng đạt chuẩn về CSVC; mua sắm thêm hoặc tu bổ các thiết bị đồ dùng đồ chơi theo hướng chuẩn hóa đã được quy định. Đẩy mạnh việc kiên cố hóa trường học, dần xóa phòng học bán kiên cố xuống cấp. Tập trung xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia theo lộ trình Kế hoạch Thành phố đã phê duyệt.
Các cơ sở GDMN tiếp tục thực hiện đầy đủ, có hiệu quả việc khai thác, sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi trong lớp và ngoài trời hiện có. Hằng năm, các cơ sở thực hiện rà soát, cân đối lập kế hoạch để mua sắm bổ sung, thay thế các thiết bị dạy học tối thiểu, đồ dùng đồ chơi trong lớp và ngoài trời đáp ứng đủ cho tất cả nhóm, lớp.
Đẩy mạnh huy động xã hội hóa giáo dục, góp phần đầu tư CSVC, mua sắm trang thiết bị dạy học; Khuyến khích kêu gọi nhà đầu tư tham gia phát triển GDMN Thành phố.
Phối hợp với Phòng Tài chính Kế hoach triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 10506/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Chủ tịch UBND thành phố Huế.
Phối hợp với Phòng Tài chính Kế hoach triển khai thực hiện Kế hoạch số 2697/KH- UBND ngày 14/4/2023 của Chủ tịch UBND thành phố Huế về việc Xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà vệ sinh trường học giai đoạn 2023-2025 (phụ lục 4b đính kèm).
4. Nâng cao chất lượng đội ngũ
Tiếp tục rà soát, đánh giá phân loại, cân đối đội ngũ giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lý giáo dục để phối hợp thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng thực hiện chương trình GDMN và bổ sung kịp thời cho các đơn vị thiếu giáo viên đảm bảo theo Điều lệ trường mầm non và Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ GD&ĐT và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc.
Triển khai thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở. Thực hiện có hiệu quả Quyết định số1665/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2021-2025). Phấn đấu đến 2025 tỷ lệ giáo viên mầm non đạt chuẩn trình độ đào tạo là 100%. (Phụ lục 6)
Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đủ về số lượng, bảo đảm chất lượng; phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non cốt cán đáp ứng các yêu cầu đổi mới GDMN; bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên mầm non đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, chuẩn hiệu trưởng. Trong đó chú trọng bồi dưỡng kỹ năng, phương pháp tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, nâng cao năng lực thực tiễn cho giáo viên; nâng cao đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp, tình yêu thương và trách nhiệm bảo vệ trẻ; khuyến khích giáo viên tự học và khai thác nguồn tài liệu, học liệu trên mạng Internet.
Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng việc Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh gắn với phong trào thi đua “Dạy tốt -Học tốt”.
Quản lý tốt viên chức và người lao động trong đơn vị: Đánh giá đúng thực trạng chất lượng đội ngũ; chuẩn hóa về năng lực nghề nghiệp và yêu cầu từng vị trí việc làm. Triển khai thực hiện việc đánh giá hiệu trưởng, giáo viên theo Thông tư 25 và 26, ngày
08/10/2018 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non và hiệu trưởng; Nghị định 90/2020/NĐ-CP ngày 13/08/2020 về đánh giá phân loại cán bộ công chức, viên chức một cách thực chất để viên chức phát huy ưu điểm, khắc phục những tồn tại, hạn chế.
Đổi mới công tác thi đua theo hướng thiết thực và hiệu quả. Nhân rộng những tấm gương nhà giáo tiêu biểu, các điển hình tiên tiến trong toàn ngành nhằm khơi dậy lòng nhiệt huyết, ý thức trách nhiệm và lòng tự hào về nghề nghiệp của đội ngũ.
Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong đơn vị: Đổi mới trong tư duy lãnh đạo, quản trị trường học; nghiên cứu kỹ các văn bản, những quy định của ngành để triển khai chỉ đạo có hiệu quả. Nâng cao chất lượng CCHC, ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành tại đơn vị; rà soát các văn bản hết hiệu lực; coi trọng nội dung khi soạn thảo văn bản và thể thức văn bản theo quy định; kiểm tra việc quản lý biên chế đội ngũ, bố trí đội ngũ theo vị trí việc làm; việc thực hiện chế độ chính sách...
5. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ; thực hiện tốt chương trình, nội dung, phương pháp GDMN
Triển khai và hướng dẫn các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến GDMN như: Điều lệ trường mầm non; quy chế hoạt động trường mầm non tư thục; thông tư quy định đánh giá và kiểm định chất lượng GDMN, trường đạt chuẩn quốc gia…Thực hiện các giải pháp để đảm bảo điều kiện phát triển chương trình GDMN phù hợp với văn hóa, điều kiện của địa phương, của nhà trường, khả năng và nhu cầu của trẻ, đẩy mạnh giáo dục hòa nhập đối với trẻ em khuyết tật; phát triển các điều kiện và hoạt động của trường mầm non theo các tiêu chí của trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm; ứng dụng phương pháp giáo dục Steam vào tổ chức các hoạt động giáo dục trong trường mầm non; đặc biệt quan tâm xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.
Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường theo giai đoạn sát thực với tình hình phát triển KT-XH mỗi địa phương. Kế hoạch giáo dục hàng năm cần thể hiện sự linh động, sáng tạo trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ; cần quan tâm đến giáo dục truyền thống, đưa các yếu tố đặc sắc của văn hóa địa phương vào trong kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.
Đổi mới hoạt động chuyên môn trong nhà trường; đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp, hình thức GDMN; vận dụng các phương pháp GDMN tiên tiến của các trường có chất lượng tốt trong nước, của các nước trong khu vực phù hợp với thực tiễn địa phương để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ; rà soát, đánh giá về chương trình GDMN; từng bước chuẩn bị các điều kiện cần thiết để triển khai chương trình GDMN mới sau năm 2023 với nội dung và phương pháp tiên tiến, phù hợp với điều kiện thực tiễn, đáp ứng yêu cầu đổi mới, hội nhập quốc tế theo kế hoạch và chỉ đạo của Bộ GD&ĐT.
Tập trung tập huấn, nâng cao năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc xây dựng kế hoạch giáo dục, bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình giáo dục của nhà trường. Phát triển Chương trình GDMN phù hợp với văn hóa, điều kiện của địa phương, của nhà trường, khả năng và nhu cầu của trẻ; tăng cường hỗ trợ chuyên môn cho các nhóm, lớp độc lập tư thục.
Thực hiện tốt việc theo dõi, đánh giá sự phát triển của trẻ làm cơ sở cho việc xây dựng và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định của chương trình GDMN; nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục, chuẩn bị tâm thế cho trẻ vào lớp 1.
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn thực hiện chương trình cho trẻ mẫu giáo làm quen với tiếng Anh, tăng cường tiếp cận tin học cho trẻ mầm non.
Đẩy mạnh hoạt động phát hiện sớm, can thiệp sớm, giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật trong các cơ sở GDMN. Tổ chức tập huấn về sử dụng bộ công cụ và tài liệu hướng dẫn, hỗ trợ giáo viên, cha mẹ trẻ về phát hiện sớm, can thiệp sớm đối với trẻ em có nguy cơ chậm phát triển và trẻ em khuyết tật.
Tập trung quản lý chất lượng đổi mới hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ; tăng cường phối hợp các bậc cha mẹ để nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ; thực hiện nghiêm nền nếp, dân chủ, kỷ cương trong đơn vị, tăng cường thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ về thể chất lẫn tinh thần; đảm bảo thực hiện quyền trẻ em.
Huy động các nguồn lực để duy trì tỷ lệ trẻ ăn bán trú và chất lượng bữa ăn bán trú. Thực hiện tốt các biện pháp theo dõi, chăm sóc sức khỏe và phòng chống dịch bệnh, phòng chống suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì cho trẻ kết hợp với tăng cường giáo dục phát triển vận động. Triển khai tài liệu phổ biến kiến thức và kỹ năng cơ bản về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ cho cha mẹ và cộng đồng.
Tăng cường đầu tư CSVC, mua sắm thêm trang thiết bị, đồ dùng dạy học, đồ chơi nhằm đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp GDMN.
6. Thực hiện các chế độ, chính sách, đẩy mạnh xã hội hóa GDMN
Thực hiện có hiệu quả cơ chế, chính sách phát triển theo quy định và hướng dẫn của Tỉnh, Bộ, ngành Trung ương.
Thực hiện các chế độ chính sách đối với CBQL, giáo viên mầm non theo đúng quy định Nhà nước, đặc biệt là chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, tiền lương.
Thực hiện nghiêm túc các cơ chế, chính sách về xã hội hóa giáo dục, nhất là các chính sách của tỉnh được quy định tại Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 14/10/2017 Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh.
Huy động các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước tham gia phát triển GDMN.
Khuyến khích xã hội hóa việc xây dựng và phát triển trường mầm non trọng điểm.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp xã hội hóa giáo dục, tạo hành lang pháp lý và môi trường đầu tư thông thoáng để khuyến khích và thu hút nguồn lực xã hội cho phát triển GDMN.
7. Tăng cường hợp tác quốc tế và đẩy mạnh nghiên cứu khoa học trong Giáo dục Mầm non
Tăng cường và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, tranh thủ các nguồn đầu tư, tài trợ từ các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nước để phát triển GDMN.
Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học về GDMN, tích cực học hỏi, áp dụng hiệu quả các mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến của các đơn vị trong nước, trong khu vực và quốc tế vào GDMN.
V. Kinh phí thực hiện đến năm 2025
1. Nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định của pháp luật: 134.568.060.000 đồng, trong đó:
- Đầu tư CSVC, mua sắm thiết bị dạy học: 133.390.000.000 đồng (phụ lục 4a, 4b).
- Bồi dưỡng chuyên môn, tập huấn: 640.560.000 đồng
+ Tập huấn chuyên môn: 150.000.000 đồng (845 người/năm)
+ Bồi dưỡng thường xuyên: 490.560.000 đồng (1752 người/năm)
- Kinh phí nâng chuẩn trình độ giáo viên:
12.500.000 đồng x 8 người = 100.000.000 đồng
- Kinh phí bồi dưỡng Trung cấp chính trị:
12.000.000 đồng x 25 người = 300.000.000 đồng
- Kinh phí bồi dưỡng Quản lý giáo dục:
5.500.000 đồng x 25 người = 137.500.000 đồng
2. Nguồn xã hội hóa, thu hoạt động dịch vụ đào tạo theo quy định:
200.000 đồng x 17.000 trẻ x 18 tháng = 61.200.000.000 đồng.
3. Nguồn hợp pháp khác: 2,6 tỷ đồng.
VI. Tổ chức thực hiện
1. Lộ trình thực hiện
Giai đoạn 2023-2025: Hoàn thiện mạng lưới trường lớp GDMN; đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa; phát triển đội ngũ; nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ; phát triển trường mầm non trọng điểm tiếp cận các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì xây dựng kế hoạch để chỉ đạo các cơ sở GDMN triển khai thực hiện Đề án theo các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ phù hợp với tình hình thực tiễn của từng địa phương.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các trường học nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác giảng dạy, quản lý, quản trị nhà trường.
Phối hợp với Phòng Nội vụ định kỳ hằng năm rà soát, bổ sung quy hoạch cán bộ quản lý đối với những cán bộ, giáo viên có tâm huyết, năng lực, tinh thần trách nhiệm cao để bồi dưỡng nguồn thay thế cho cán bộ quản lý nghỉ chế độ, chuyển công tác hoặc không đáp ứng được yêu cầu.
Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 10506/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Chủ tịch UBND thành phố Huế; triển khai thực hiện Kế hoạch số 2697/KH-UBND ngày
14/4/2023 của Chủ tịch UBND thành phố Huế về việc xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà vệ sinh trường học giai đoạn 2023-2025.
Phối hợp với UBND xã, phường tăng cường chỉ đạo kiểm tra hoạt động các cơ sở GDMN ngoài công lập, đặc biệt là nhóm trẻ, lớp mẫu giáo, lớp mầm non độc lập. Xây đựng mạng lưới kết nối để quản lý, chỉ đạo cơ sở GDMN ngoài công lập nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ đạt mục tiêu, yêu cầu của Chương trình GDMN.
3. Các trường học trên địa bàn
Căn cứ vào Kế hoạch thực hiện Đề án, các trường học xây dựng kế hoạch phát triển của đơn vị đảm bảo tính bền vững, có hiệu quả, đúng tiến độ về lộ trình và kế hoạch; đề ra các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đổi mới và sáng tạo phù hợp với tình hình thực tiễn tại đơn vị và sự phát triển KT-XH của địa phương. Quan tâm xây dựng tập thể đoàn kết - dân chủ- thân thiện; làm tốt công tác phối hợp giữa gia đình-nhà trường-xã hội.
Tham mưu với UBND phường, xã trong việc quy hoạch quỹ đất, huy động trẻ ra lớp thực hiện tốt công tác Phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi; quản lý chặt chẽ các cơ sở độc lập tư thục trên địa bàn.
VII. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Căn cứ vào Kế hoạch này, các trường học chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo Phòng GD&ĐTThành phố về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch trước ngày 20 tháng 11 hằng năm.
Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo Phòng GD&ĐT để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận: - UBND Thành phố (để báo cáo); - Các đơn vị MN trực thuộc; - LĐ và CV Phòng GD&ĐT; - Lưu: VT, MN. |
TRƯỞNG PHÒNG Ký bởi: Phòng Giáo dục và Đào tạo Email: gddt.tphue@thu athienhue.gov.v n Cơ quan: Tỉnh Thừa Thiên Huế Nguyễn Thuận |
Phụ lục 1: MẠNG LƯỚI TRƯỜNG MẦM NON GIAI ĐOẠN 2023-2025
Stt |
Phường/xã |
Đơn vị |
Loại hình |
Số điểm trường lẻ |
Phương án đến năm |
|
2024 |
2025 |
|||||
1 |
An Cựu |
MN An Cựu |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Xây dựng mới tại địa điểm mới |
2 |
MN Âu Lạc |
Tư thục |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
3 |
An Tây |
MN An Tây |
Công lập |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
4 |
An Đông |
MN An Đông |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
5 |
MN Thảo Nguyên xanh |
Tư thục |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
6 |
An Hòa |
MN An Hòa |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
7 |
Gia Hội |
MN Phú Hiệp |
Công lập |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
8 |
MN Phú Cát |
Công lập |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
9 |
MN Merry |
Tư thục |
|
|
Thành lập mới |
|
10 |
Đông Ba |
Mầm non II |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Xóa điểm lẻ Nguyễn Biểu, xây mới tại Nhật Lệ |
11 |
MN Phú Hòa |
Công lập |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
12 |
Hải Dương |
MN Hải Dương |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
13 |
Hương Phong |
MN Hương Phong |
Công lập |
2 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
14 |
Hương Thọ |
MN Hương Thọ |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
15 |
Kim Long |
MN Vạn Xuân |
Công lập |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
16 |
MN Kim Long |
Công lập |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
17 |
MN Anh Đào |
Tư thục |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
18 |
MN Sơn Ca |
Tư thục |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
19 |
MN Phượng Hoàng |
Tư thục |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
20 |
Hương Sơ |
MN Hương Sơ |
Công lập |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
21 |
MN Hoàng Mai |
Công lập |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
22 |
Hương Long |
MN Hương Long |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
23 |
Hương Vinh |
MN Hương Vinh |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
24 |
Phú Dương |
MN Phú Dương |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
25 |
Xuân Phú |
MN Xuân Phú |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Xóa điểm lẻ, xây dựng điểm lẻ mới |
26 |
MN Vicoschool |
Tư thục |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
27 |
Thuận Lộc |
MN Phú Bình |
Công lập |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
Stt |
Phường/xã |
Đơn vị |
Loại hình |
Số điểm trường lẻ |
Phương án đến năm |
|
2024 |
2025 |
|||||
28 |
MN Thuận Lộc |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
29 |
Phú Hậu |
MN Phú Hậu |
Công lập |
|
Giữ nguyên |
Xây dựng mới |
30 |
MN Hướng Dương |
Tư thục |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
31 |
Thủy Bằng |
MN Hoa Sữa |
Công lập |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
32 |
MN Vành Khuyên |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
33 |
Phước Vĩnh |
Mầm non 8/3 |
Công lập |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
34 |
MN Phước Vĩnh |
Công lập |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
35 |
MN Bích Trúc |
Tư thục |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
36 |
MN Hoa Hồng |
Tư thục |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
37 |
MN Hồng Ngọc |
Tư thục |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
38 |
Thuận Hòa |
MN Thuận Hòa |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
39 |
MN Hương Sen |
Tư thục |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
40 |
Phú Hội |
MN Phú Hội |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
41 |
Phú Nhuận |
MN Hoa Mai |
Công lập |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
42 |
Mầm non I |
Công lập |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
43 |
MN Việt Hương |
Tư thục |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
44 |
MN Thiên Hựu |
Tư thục |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
45 |
Tây lộc |
MN Tây Lộc |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
46 |
MN Phú Thuận |
Công lập |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
47 |
Phú Thượng |
MN Phú Thượng |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
48 |
MN Hoa Hồng |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
49 |
MN Newstar |
Tư thục |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
50 |
MN Song ngữ Quốc tế HVAQ |
Tư thục |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
51 |
Phú Thanh |
MN Phú Thanh |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
52 |
Phú Mậu |
MN Số 1 Phú Mậu |
Công lập |
2 |
Giữ nguyên |
Xóa 1 điểm lẻ Vòng Trì Đông |
53 |
MN Số 2 Phú Mậu |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
54 |
Phường Đúc |
MN Phường Đúc |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Xóa điểm lẻ |
55 |
Hương An |
MN Hương An |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
56 |
Hương Hồ |
MN Hương Hồ |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
57 |
Thuận An |
MN Thuận An |
Công lập |
2 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
Stt |
Phường/xã |
Đơn vị |
Loại hình |
Số điểm trường lẻ |
Phương án đến năm |
|
2024 |
2025 |
|||||
58 |
MN Phú Tân |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
59 |
MN Mai Khôi Tân Mỹ |
Tư thục |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
60 |
Thủy Biều |
MN Thủy Biều |
Công lập |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
61 |
Thủy Vân |
MN Thủy Vân |
Công lập |
1 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
62 |
Thủy Xuân |
MN Thủy Xuân |
Công lập |
2 |
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
63 |
MN Hồng Đức |
Tư thục |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
64 |
Trường An |
MN Trường An |
Công lập |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
65 |
Vĩnh Ninh |
MN Vĩnh Ninh |
Công lập |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
66 |
|
MN Ánh Dương |
Tư thục |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
67 |
Vỹ Dạ |
MN Hương Lưu |
Công lập |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
68 |
MN Vỹ Dạ |
Công lập |
|
Giữ nguyên |
Giữ nguyên |
|
69 |
MN Lâm Tỳ Ny |
Tư thục |
|
Thành lập mới |
Giữ nguyên |
* Ghi chú: Đến năm 2025, tổng số trường mầm non: 69 trường, trong đó:
- MN Công lập: 49 trường.
- MN tư thục: 20 trường (thành lập mới 02 trường: MN Lâm Tỳ Ny và MN Merry).
Phụ lục 2: TỈ LỆ HUY ĐỘNG TRẺ ĐẾN CSGDMN GIAI ĐOẠN 2023-2025
Stt |
Nội dung |
ĐVT |
Thực trạng |
Chỉ tiêu |
|
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||||
1 |
Số nhóm, lớp |
Lớp |
927 |
906 |
895 |
|
Trong đó: - Nhà trẻ |
Nhóm |
256 |
266 |
290 |
|
- Mẫu giáo |
Lớp |
671 |
640 |
605 |
2 |
Trẻ mầm non đến trường |
|
|
|
|
2.1 |
Tổng số trẻ |
Trẻ |
24367 |
23950 |
23556 |
a |
Trong đó: - Nhà trẻ |
Trẻ |
5285 |
5320 |
5408 |
|
Tỷ lệ |
% |
43,03 |
44 |
45 |
b |
- Mẫu giáo |
Trẻ |
19082 |
18630 |
18148 |
|
Tỷ lệ |
% |
92,01 |
92,5 |
93 |
c |
- Riêng trẻ MG 5 tuổi |
Trẻ |
7061 |
7202 |
7310 |
|
Tỷ lệ |
% |
99,65 |
99,8 |
100 |
2.2 |
Tỷ lệ trẻ khuyết tật có khả năng hòa nhập đến trường |
% |
100 |
100 |
100 |
* Ghi chú:
Cơ sở giáo dục mầm non (CSGDMN) gồm:
- Trường MN công lập;
- Trường MN tư thục;
- Cơ sở GDMN độc lập.
Phụ lục 3: CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN MẦM NON GIAI ĐOẠN 2023-2025
Stt |
Nội dung |
ĐVT |
Thực trạng |
Chỉ tiêu |
|
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||||
1 |
Trình độ giáo viên |
|
|
|
|
a |
Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn |
% |
96,51 (55/1576) |
98 |
100 |
b |
Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn |
% |
70,43 (1110/1576) |
72 |
75 |
2 |
Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giáo viên đạt mứcđộ khá trở lên |
% |
96,08 (1470/1530) |
98 |
100 |
Phụ lục 4a: CHỈ TIÊU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG MẦM NON GIAI ĐOẠN 2023-2025
Stt |
Nội dung |
ĐVT |
Thực trạng |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
|
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||||
1 |
Khối phòng nuôi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ/mẫu giáo |
Phòng |
730 |
739 |
752 |
Thành lập mới 02 trường |
|
- Tỷ lệ phòng kiên cố |
% |
85,6 |
90 |
95 |
|
|
- Nhà vệ sinh: |
nhà |
700 |
709 |
722 |
|
|
Chia ra: + Nhà vệ sinh khép kín trong phòng học |
nhà |
642 |
651 |
664 |
|
|
+ Nhà vệ sinh liền kề với phòng học |
nhà |
58 |
58 |
58 |
|
2 |
Khối phòng phục vụ học tập |
|
|
|
|
|
|
- Phòng giáo dục thể chất |
Phòng |
28 |
30 |
32 |
MN Phú Dương, MN Kim Long, MN Lâm Tỳ Ny, MN Merry |
|
- Phòng giáo dục nghệ thuật |
Phòng |
41 |
42 |
43 |
MN Lâm Tỳ Ny, MN Merry |
|
- Phòng đa chức năng |
Phòng |
27 |
28 |
28 |
MN Phú Dương |
3 |
Khối phòng tổ chức ăn |
|
|
|
|
|
|
- Nhà bếp |
Phòng |
98 |
99 |
101 |
MN Lâm Tỳ Ny, MN II, MN Merry |
|
- Kho bếp |
Phòng |
74 |
76 |
77 |
MN Phú Dương, MN Lâm Tỳ Ny, MN Merry |
4 |
Khối phòng hành chính quản trị |
|
|
|
|
|
|
- Văn phòng |
Phòng |
55 |
56 |
58 |
MN Kim Long, MN Lâm Tỳ Ny, MN Merry |
|
- Phòng hành chính quản trị |
Phòng |
43 |
44 |
45 |
MN Lâm Tỳ Ny, MN Merry |
|
- Phòng Hiệu trưởng |
Phòng |
61 |
62 |
64 |
MN An Cựu, MN Lâm Tỳ Ny, MN Merry |
|
- Phòng Phó Hiệu trưởng |
Phòng |
85 |
86 |
88 |
MN Lâm Tỳ Ny, MN II, MN Merry |
|
- Phòng nhân viên |
Phòng |
52 |
54 |
55 |
MN Lâm Tỳ Ny, MN An Tây, MN Merry |
|
- Phòng bảo vệ |
Phòng |
37 |
40 |
42 |
MN Phú Dương, MN Lâm Tỳ Ny, MN Kim Long MN An Tây, MN Merry |
|
- Nhà vệ sinh dành cho GV, CB, NV |
Nhà |
211 |
212 |
214 |
MN Lâm Tỳ Ny, MN II, MN Merry |
5 |
Khối phòng phụ trợ |
|
|
|
|
|
|
- Phòng họp |
Phòng |
1 |
4 |
9 |
MN Phước Vĩnh, An Tây, MN Lâm Tỳ Ny, MN Phú Dương, MN Kim Long, |
Stt |
Nội dung |
ĐVT |
Thực trạng |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
|
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||||
|
|
|
|
|
|
MNHải Dương, MN Thủy Biều, MN Merry |
|
- Phòng Y tế |
Phòng |
62 |
63 |
64 |
MN Lâm Tỳ Ny, MN Merry |
|
- Nhà kho |
Phòng |
2 |
6 |
10 |
MN Hoa Hồng, MN Phước Vĩnh, MN An Tây, MN Lâm Tỳ Ny, MN Kim Long, MN Hải Dương, MN Thủy Biều, MN Merry |
6 |
Thiết bị dạy học trường MN công lập đáp ứng yêu cầu CTGD |
Bộ |
565 |
57 |
57 |
|
|
Thiết bị dạy học 18-24 tháng |
Bộ |
9 |
1 |
1 |
Kinh phí bổ sung thiết bị năm 2024, 2025: 114 bộ x 132.000.000 đồng = 15.048.000.000 đ |
|
Thiết bị dạy học 2-3 tuổi |
Bộ |
97 |
10 |
10 |
|
|
Thiết bị dạy học 3-4 tuổi |
Bộ |
139 |
14 |
14 |
|
|
Thiết bị dạy học 4-5 tuổi |
Bộ |
152 |
15 |
15 |
|
|
Thiết bị dạy học 5-6 tuổi |
Bộ |
168 |
17 |
17 |
Phụ lục 4b: DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG CÁC TRƯỜNG MẦM NON GIAI ĐOẠN 2023-2025
Stt |
Đơn vị |
Phòng học và phòng chức năng |
Xây dựng, sữa chữa, cải tạo nhà vệ sinh giai đoạn 2023- 2025 (Kê hoạch 2697/KH-UBND ngày 14/4/2023) |
||||
Quy mô đầu tư |
Giai đoạn thực hiện |
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) |
Quy mô đầu tư |
Giai đoạn thực hiện |
Tổng mức đầu tư (Triệu đồng) |
||
1 |
MN An Cựu |
Khối phòng học và phòng chức năng tại vị trí mới |
2023-2024 |
24 |
|
|
|
2 |
MN Xuân Phú |
Khối phòng học và phòng chức năng tại vị trí mới |
2023-2024 |
15 |
|
|
|
3 |
MN Phú Hậu |
Khối phòng học và phòng chức năng |
2023-2024 |
21 |
|
|
|
4 |
MN Thủy Xuân |
Nhà 3 tầng 10 phòng học và 05 phòng chức năng |
2023-2025 |
15 |
Cải tạo, sữa chửa NVS học sinh |
2023 |
397 |
Stt |
Đơn vị |
Phòng học và phòng chức năng |
Xây dựng, sữa chữa, cải tạo nhà vệ sinh giai đoạn 2023- 2025 (Kê hoạch 2697/KH-UBND ngày 14/4/2023) |
||||
Quy mô đầu tư |
Giai đoạn thực hiện |
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) |
Quy mô đầu tư |
Giai đoạn thực hiện |
Tổng mức đầu tư (Triệu đồng) |
||
5 |
MN Hương An |
06 phòng học |
2023-2025 |
8 |
|
|
|
6 |
MN Kim Long |
3 phòng học và 04 phòng chức năng |
2024-2025 (NQ05,10/6/2020) |
10,5 |
|
|
|
7 |
MN Vạn Xuân |
6 phòng học và khối phòng HCQT |
2024-2025 (NQ05,10/6/2020) |
12 |
|
|
|
8 |
Mầm non II |
Xây mới 4 phòng học và khối phòng phụ trợ |
2025 (NQ05,10/6/2020) |
9 |
|
|
|
9 |
MN Hương Vinh |
|
|
|
Nâng cấp cải tạo NVS cho học sinh và giáo viên ở CS La Khê |
2023 |
435 |
10 |
MN Hải Dương |
|
|
|
Sữa chửa, cải tạo NVS học sinh và giáo viên |
2023 |
320 |
11 |
MN Số 2 Phú Mậu |
|
|
|
Sữa chửa NVS học sinh và thay thiết bị NVS giáo viên |
2023 |
200 |
12 |
MN Thủy Vân |
|
|
|
Sữa chửa, cải tạo NVS học sinh và giáo viên |
2023 |
450 |
13 |
MN Thuận An |
|
|
|
Sữa chửa, thay thiết bị NVS ở 03 cơ sở |
2023 |
155 |
14 |
MN Tây Lộc |
|
|
|
Sữa chửa NVS học sinh |
2023 |
400 |
15 |
MN Hương Phong |
|
|
|
Sữa chửa NVS học sinh, xây NVS cho giáo viên |
2023 |
495 |
16 |
MN Hương Thọ |
|
|
|
Cải tạo NVS học sinh |
2023 |
490 |
17 |
MN Phú Tân |
|
|
|
Xây mới NVS giáo viên |
2024 |
495 |
|
Tổng cộng |
|
114,5 |
|
|
3.837 |
Tổng kinh phí đầu tư xây dựng phòng học, phòng chức năng và cải tạo xây dựng nhà vệ sinh: 114.500.000.000 đồng + 3.837.000.000 đồng = 118.337.000.000 đồng
Phụ lục 5: XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA, TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC CẤP HỌC MẦM NON GIAI ĐOẠN 2023-2025
Stt |
Đơn vị |
Đạt chuẩn quốc gia |
Chỉ tiêu công nhận đạt CQG |
Trường học hạnh phúc |
||
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||||
1 |
MN Vỹ Dạ |
x |
|
|
|
x |
2 |
MN Phú Thanh |
x |
|
|
|
|
3 |
MN Xuân Phú |
x |
|
|
|
x |
4 |
Mầm non II |
x |
|
|
|
x |
5 |
MN Phú Hòa |
x |
|
|
|
|
6 |
MN Phú Cát |
x |
|
|
|
x |
7 |
MN Anh Đào |
x |
|
|
|
x |
8 |
MN Việt Hương |
x |
|
|
|
x |
9 |
MN Vicoschool |
x |
|
|
|
x |
10 |
MN Hương Long |
x |
|
|
|
|
11 |
MN Sơn Ca |
x |
|
|
|
x |
12 |
MN Vạn Xuân |
x |
|
|
|
|
13 |
MN Hoa Mai |
x |
|
|
|
x |
14 |
MN Thủy Xuân |
x |
|
|
|
x |
15 |
MN An Hòa |
x |
|
|
|
x |
16 |
MN Phú Hội |
x |
|
|
|
|
17 |
MN Thủy Vân |
x |
|
|
|
x |
18 |
MN Hương Lưu |
x |
|
|
|
x |
19 |
MN Âu Lạc |
x |
|
|
|
|
20 |
MN Hương An |
x |
|
|
|
|
21 |
MN Hương Sơ |
x |
|
|
|
|
22 |
MN Hương Vinh |
x |
|
|
|
|
23 |
MN Thiên Hựu |
x |
|
|
|
x |
24 |
MN Vĩnh Ninh |
x |
|
|
|
x |
25 |
MN số 2 Phú Mậu |
x |
|
|
|
x |
26 |
MN An Đông |
x |
|
|
|
x |
27 |
Mầm non I |
x |
|
|
|
x |
28 |
MN Bích Trúc |
x |
|
|
|
x |
29 |
MN Vành Khuyên |
x |
|
|
|
x |
30 |
MN Phú Thuận |
x |
|
|
|
|
31 |
MN Tây Lộc |
x |
|
|
|
x |
32 |
MN Thuận Lộc |
x |
|
|
|
|
33 |
MN Trường An |
x |
|
|
|
x |
34 |
MN Hương Phong |
|
x |
|
|
x |
35 |
MN Hoa Hồng (PT) |
|
x |
|
|
x |
36 |
MN Phú Thượng |
|
x |
|
|
x |
37 |
MN Phước Vĩnh |
|
x |
|
|
x |
38 |
MN Thủy Biều |
|
|
x |
|
|
39 |
MN An Tây |
|
|
x |
|
|
40 |
MN Phú Dương |
|
|
x |
|
x |
41 |
MN Kim Long |
|
|
|
x |
|
42 |
MN Hải Dương |
|
|
|
x |
|
43 |
MN An Cựu |
|
|
|
|
|
44 |
MN Hoa Sữa |
|
|
|
|
|
45 |
MN Hương Hồ |
|
|
|
|
x |
46 |
MN Hương Thọ |
|
|
|
|
|
47 |
Mầm non 8/3 |
|
|
|
|
|
48 |
MN Phú Bình |
|
|
|
|
x |
49 |
MN Phú Hậu |
|
|
|
|
|
50 |
MN Phú Hiệp |
|
|
|
|
x |
17
Stt |
Đơn vị |
Đạt chuẩn quốc gia |
Chỉ tiêu công nhận đạt CQG |
Trường học hạnh phúc |
||
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||||
51 |
MN Phú Tân |
|
|
|
|
|
52 |
MN Phường Đúc |
|
|
|
|
x |
53 |
MN Số 1 Phú Mậu |
|
|
|
|
x |
54 |
MN Thuận An |
|
|
|
|
|
55 |
MN Thuận Hòa |
|
|
|
|
|
56 |
MN Ánh Dương |
|
|
|
|
|
57 |
MN Hoa Hồng |
|
|
|
|
x |
58 |
MN Hồng Ngọc |
|
|
|
|
x |
59 |
MN Hướng Dương |
|
|
|
|
|
60 |
MN Mai Khôi Tân Mỹ |
|
|
|
|
|
61 |
MN Hồng Đức |
|
|
|
|
|
62 |
MN Hương Sen |
|
|
|
|
|
63 |
MN NewStar |
|
|
|
|
|
64 |
MN Phượng Hoàng |
|
|
|
|
|
65 |
MN Song Ngữ QTHVAQ |
|
|
|
|
|
66 |
MN Thảo Nguyên Xanh |
|
|
|
|
|
67 |
MN Hoàng Mai |
|
|
|
|
|
68 |
MN Lâm Tỳ Ny |
|
|
|
|
|
69 |
MN Merry |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
33 |
4 |
3 |
2 |
34 |
Phụ lục 6: LỘ TRÌNH NÂNG CHUẨN TRÌNH ĐỘ GIÁO VIÊN MẦM NON ĐẾN NĂM 2025
Stt |
Trường |
Tỷ lệ GV đạt chuẩn trình độ (%) |
Ghi chú |
||
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||
1 |
MN Hoa Sữa |
92,3 (12/13) |
100 |
100 |
|
2 |
MN Hương Hồ |
95 (38/40) |
97,5 |
100 |
|
3 |
MN Phú Hậu |
94,45 (17/18) |
94,45 |
100 |
|
4 |
MN Thuận An |
93,94 (31/33) |
93,94 |
100 |
|
5 |
MN Thuận Lộc |
92,31 (24/26) |
92,31 |
100 |
|
6 |
MN Anh Đào |
85 (17/20) |
90 |
100 |
|
7 |
MN Ánh Dương |
84,6 (11/13) |
92,31 |
100 |
|
8 |
MN Âu Lạc |
64,3 (18/28) |
82,15 |
100 |
|
9 |
MN Hồng Đức |
75 (12/16) |
87,5 |
100 |
|
10 |
MN Hồng Ngọc |
58,8 (10/17) |
82,35 |
100 |
|
11 |
MN Hương Sen |
75 (18/24) |
87,5 |
100 |
|
12 |
MN Mai Khôi Tân Mỹ |
75 (12/16) |
87,5 |
100 |
|
13 |
MN New Star |
85,71 (12/14) |
92,86 |
100 |
|
14 |
MN Phượng Hoàng |
92,86 (13/14) |
92,86 |
100 |
|
15 |
Th Ng Xanh |
83,3 (10/12) |
91,67 |
100 |
|
16 |
MN Vicoschool |
89,47 (34/38) |
94,74 |
100 |
|
17 |
MN Việt Hương |
90 (18/20) |
95 |
100 |
|
Số lượt xem : 1