Học mà không bao giờ cảm thấy đủ, là sự khôn ngoan. Dạy mà không bao giờ cảm thấy mệt mỏi, đó là tình yêu thương "

Các kế hoạch

Cập nhật lúc : 20:15 20/12/2023  

K/H Thực hiện Đề án “Phát triển Giáo dục và Đào tạo Thành phố” Giai đoạn 1 (2022-2025)

UBND THÀNH PHỐ HUẾ

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

Số:698 /KH-PGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Huế, ngày 29 tháng 6 năm 2023

KẾ HOẠCH


Thực hiện Đề án “Phát triển Giáo dục và Đào tạo Thành phố” Giai đoạn 1 (2022-2025)

 

Thực hiện Kế hoạch số 3035/KH-UBND, ngày 25/4/2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc triển khai thực hiện Đề án “Phát triển Giáo dục và Đào tạo thành phố Huế giai đoạn 2022-2030 và tầm nhìn đến năm 2045”; Phòng Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện giai đoạn I (2022 -2025) đối với giáo dục mầm non (GDMN) với những nội dung cụ thể sau:

I.  Mục đích, yêu cầu

1.  Mục đích

Nhằm cụ thể hóa và triển khai thực hiện tốt Đề án phát triển GD&ĐT Thành phố theo Nghị quyết số 01/NQ - HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Huế về việc phê duyệt Đề án “Phát triển Giáo dục và Đào tạo thành phố Huế giai đoạn 2022 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045”.

Xây dựng lộ trình cụ thể để thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Nghị quyết số 01/NQ

- HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2023 phân kỳ trong giai đoạn 2023-2025 nhằm tiếp tục thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, bảo đảm các điều kiện duy trì, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, giáo dục mũi nhọn.

Giao nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị trường học để thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong Nghị quyết.

2.  Yêu cầu

Đảm bảo việc xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai tốt các nội dung của Nghị quyết. Phân công trách nhiệm cho các đơn vị đúng chức năng nhiệm vụ.

Có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tham mưu và tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển Giáo dục thành phố Huế đoạn 2023- 2025;

II.  Mục tiêu

Đổi mới GDMN, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ, hướng tới đạt trình độ tiên tiến trong khu vực; giúp trẻ em phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ vào lớp 1; củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phát triển GDMN dưới 5 tuổi; từng bước chuẩn hóa hệ thống các trường mầm non; phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non đáp ứng đổi mới yêu cầu phát triển GDMN; rút ngắn khoảng cách giữa các xã, phường, thực hiện công bằng trong giáo dục, quan tâm đến đối tượng trẻ thiệt thòi.

III.  Các chỉ tiêu cụ thể Giai đoạn 2022-2025

Về quy mô, mạng lưới trường, lớp:

Phát triển mạng lưới trường lớp mầm non, bảo đảm đến 2025,tỷ lệ trường ngoài công lập đạt 28,9% (Phụ lục 1);

Toàn Thành phố huy động được ít nhất 45% trẻ em độ tuổi nhà trẻ, 93% trẻ em độ tuổi mẫu giáo, trong đó hầu hết trẻ mẫu giáo 5 tuổi được đến trường (Phụ lục 2).

Về chất lượng giáo dục, chăm sóc trẻ:

Duy trì đến năm 2025 toàn Thành phố có 100% nhóm, lớp được học 2 buổi/ ngày, phấn đấu tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm bình quân 0,4%/năm, tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể thấp còi giảm bình quân 0,3%/năm, tỷ lệ trẻ em béo phì - thừa cân được khống chế;

100% trẻ mẫu giáo được giáo dục văn hóa Huế; có nền tảng phẩm chất và kỹ năng sống cơ bản, đặc biệt được phát triển các năng lực cảm xúc - xã hội, giúp trẻ tự lực và tự tin trong giao tiếp, sẵn sàng bước vào lớp 1.

Về đội ngũ giáo viên:

Phấn đấu đến năm 2025, có đủ số giáo viên theo quy định, toàn Thành phố đạt 100% giáo viên có trình độ Cao đẳng sư phạm mầm non trở lên; 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên từ mức độ khá trở lên (Phụ lục 3).

Về cơ sở vật chất trường lớp:

Phấn đấu đến năm 2025, toàn Thành phố phòng học kiên cố đạt 95% trở lên

(Phụ lục 4ª);

Có ít nhất 62,7% trường mầm non đạt chuẩn quốc gia;

90% trường mầm non được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo

dục;


50% trường mầm non triển khai xây dựng Trường học hạnh phúc (Phụ lục 5). Về phổ cập giáo dục giáo dục mầm non:

Củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non trẻ em 5 tuổi.

IV.  Nhiệm vụ và giải pháp

1.   Nâng cao nhận thức và đẩy mạnh công tác thông tin và truyền thông về

GDMN

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp ủy đảng, chính quyền, cộng đồng, gia đình về vai trò, vị trí của GDMN trong hệ thống giáo dục quốc dân và trong phát triển nguồn nhân lực; về các chính sách đối với giáo viên mầm non, đối với trẻ em, các nhà đầu tư phát triển GDMN.

Xây dựng kế hoạch thông tin và truyền thông về GDMN trên các phương tiện truyền thông, báo chí, website của nhà trường. Xây dựng chuyên mục GDMN trên các phương tiện thông tin truyền thông.

Thông tin, tuyên truyền về các biện pháp chăm sóc giáo dục trẻ theo từng độ tuổi; trách nhiệm trong việc bảo vệ, giáo dục trẻ khuyết tật và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; tăng cường phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ có trẻ em từ 0-5 tuổi, nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dạy trẻ tại các cơ sở GDMN nhằm tạo điều kiện để trẻ mầm

non được phát triển toàn diện ở các lĩnh vực và rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ nhằm hình thành nền tảng trong nhân cách của trẻ.

2.  Đổi mới công tác quản lý GDMN

Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền trong việc phát triển GDMN; đưa mục tiêu phát triển GDMN vào chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hàng năm. Phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành, đoàn thể trong việc quản lý GDMN.

Phối hợp chặt chẽ chính quyền địa phương các cấp, các ngành; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định đối với GDMN.

Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá trong công tác quản lý và chăm sóc giáo dục trẻ. Trong đánh giá bảo đảm thực chất, hiệu quả, tránh chạy theo bệnh thành tích; Phối hợp với các cấp, các ngànhxây dựng môi trường sư phạm thân thiện, tạo điều kiện cho giáo viên phát huy khả năng sáng tạo, trí tuệ trong tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, tạo động lực phấn đấu nâng cao chất lượng đội ngũ; phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội xâm nhập vào trường học.

Thực hiện đồng bộ, hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chăm sóc và giáo dục trẻ; lưu trữ, sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, tránh hình thức và giảm tải cho giáo viên mầm non.

Đẩy mạnh cải cách hành chính; thực hiện đồng bộ phân cấp quản lý, hoàn thiện và triển khai cơ chế phối hợp giữa các phòng, ban liên quan, các xã, phường; tăng cường quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở GDMN đi đôi với hoàn thiện cơ chế công khai, minh bạch, đảm bảo sự giám sát của cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị và xã hội,bảo đảm dân chủ hóa trong đơn vị.

Thực hiện quản lý theo Kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển của ngành của địa phương trong từng giai đoạn phù hợp với sự phát triển Kinh tế - xã hội. Tập trung quản trị nhà trường, quản lý chất lượng; công khai chất lượng giáo dục, đảm bảo các điều kiện về cả cơ sở vật chất (CSVC), đội ngũ và tài chính của nhà trường; thực hiện việc giám sát xã hội về chất lượng và hiệu quả giáo dục.

3.  Hoàn thiện quy hoạch mạng lưới trường, lớp và tăng cường đầu tư CSVC cho giáo dục mầm non đáp ứng nhu cầu học tập cho con em nhân dân.

Tiếp tục tham mưu lãnh đạo các cấp trong việc thực hiện rà soát, quy hoạch phát triển mạng lưới trường lớp theo hướng chuẩn hóa, đảm bảo 36/36 xã, phường đều có quy hoạch chi tiết và dành quỹ đất để xây dựng cơ sở GDMN phù hợp với tình hình thực tiễn của mỗi địa phương. Có kế hoạch mở rộng diện tích đất của một số trường chưa đáp ứng yêu cầu tối thiểu về diện tích đất. Đồng thời tiếp tục rà soát quy hoạch thêm quỹ đất để phát triển giáo dục.

Tham mưu lãnh đạo các cấp trong việc ưu tiên đầu tư kinh phí để đầu tư xây dựng, cải tạo và sửa chữa những hạng mục công trình đã xuống cấp; các phòng chức năng theo hướng đạt chuẩn về CSVC; mua sắm thêm hoặc tu bổ các thiết bị đồ dùng đồ chơi theo hướng chuẩn hóa đã được quy định. Đẩy mạnh việc kiên cố hóa trường học, dần xóa phòng học bán kiên cố xuống cấp. Tập trung xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia theo lộ trình Kế hoạch Thành phố đã phê duyệt.

Các cơ sở GDMN tiếp tục thực hiện đầy đủ, có hiệu quả việc khai thác, sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi trong lớp và ngoài trời hiện có. Hằng năm, các cơ sở thực hiện rà soát, cân đối lập kế hoạch để mua sắm bổ sung, thay thế các thiết bị dạy học tối thiểu, đồ dùng đồ chơi trong lớp và ngoài trời đáp ứng đủ cho tất cả nhóm, lớp.

Đẩy mạnh huy động xã hội hóa giáo dục, góp phần đầu tư CSVC, mua sắm trang thiết bị dạy học; Khuyến khích kêu gọi nhà đầu tư tham gia phát triển GDMN Thành phố.

Phối hợp với Phòng Tài chính Kế hoach triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 10506/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Chủ tịch UBND thành phố Huế.

Phối hợp với Phòng Tài chính Kế hoach triển khai thực hiện Kế hoạch số 2697/KH- UBND ngày 14/4/2023 của Chủ tịch UBND thành phố Huế về việc Xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà vệ sinh trường học giai đoạn 2023-2025 (phụ lục 4b đính kèm).

4.  Nâng cao chất lượng đội ngũ

Tiếp tục rà soát, đánh giá phân loại, cân đối đội ngũ giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lý giáo dục để phối hợp thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng thực hiện chương trình GDMN và bổ sung kịp thời cho các đơn vị thiếu giáo viên đảm bảo theo Điều lệ trường mầm non và Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ GD&ĐT và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc.

Triển khai thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở. Thực hiện có hiệu quả Quyết định số1665/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2021-2025). Phấn đấu đến 2025 tỷ lệ giáo viên mầm non đạt chuẩn trình độ đào tạo là 100%. (Phụ lục 6)

Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đủ về số lượng, bảo đảm chất lượng; phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non cốt cán đáp ứng các yêu cầu đổi mới GDMN; bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên mầm non đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, chuẩn hiệu trưởng. Trong đó chú trọng bồi dưỡng kỹ năng, phương pháp tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, nâng cao năng lực thực tiễn cho giáo viên; nâng cao đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp, tình yêu thương và trách nhiệm bảo vệ trẻ; khuyến khích giáo viên tự học và khai thác nguồn tài liệu, học liệu trên mạng Internet.

Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng việc Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh gắn với phong trào thi đua “Dạy tốt -Học tốt”.

Quản lý tốt viên chức và người lao động trong đơn vị: Đánh giá đúng thực trạng chất lượng đội ngũ; chuẩn hóa về năng lực nghề nghiệp và yêu cầu từng vị trí việc làm. Triển khai thực hiện việc đánh giá hiệu trưởng, giáo viên theo Thông tư 25 và 26, ngày

08/10/2018 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non và hiệu trưởng; Nghị định 90/2020/NĐ-CP ngày 13/08/2020 về đánh giá phân loại cán bộ công chức, viên chức một cách thực chất để viên chức phát huy ưu điểm, khắc phục những tồn tại, hạn chế.

Đổi mới công tác thi đua theo hướng thiết thực và hiệu quả. Nhân rộng những tấm gương nhà giáo tiêu biểu, các điển hình tiên tiến trong toàn ngành nhằm khơi dậy lòng nhiệt huyết, ý thức trách nhiệm và lòng tự hào về nghề nghiệp của đội ngũ.

Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong đơn vị: Đổi mới trong tư duy lãnh đạo, quản trị trường học; nghiên cứu kỹ các văn bản, những quy định của ngành để triển khai chỉ đạo có hiệu quả. Nâng cao chất lượng CCHC, ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành tại đơn vị; rà soát các văn bản hết hiệu lực; coi trọng nội dung khi soạn thảo văn bản và thể thức văn bản theo quy định; kiểm tra việc quản lý biên chế đội ngũ, bố trí đội ngũ theo vị trí việc làm; việc thực hiện chế độ chính sách...

5.  Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ; thực hiện tốt chương trình, nội dung, phương pháp GDMN

Triển khai và hướng dẫn các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến GDMN như: Điều lệ trường mầm non; quy chế hoạt động trường mầm non tư thục; thông tư quy định đánh giá và kiểm định chất lượng GDMN, trường đạt chuẩn quốc gia…Thực hiện các giải pháp để đảm bảo điều kiện phát triển chương trình GDMN phù hợp với văn hóa, điều kiện của địa phương, của nhà trường, khả năng và nhu cầu của trẻ, đẩy mạnh giáo dục hòa nhập đối với trẻ em khuyết tật; phát triển các điều kiện và hoạt động của trường mầm non theo các tiêu chí của trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm; ứng dụng phương pháp giáo dục Steam vào tổ chức các hoạt động giáo dục trong trường mầm non; đặc biệt quan tâm xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.

Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường theo giai đoạn sát thực với tình hình phát triển KT-XH mỗi địa phương. Kế hoạch giáo dục hàng năm cần thể hiện sự linh động, sáng tạo trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ; cần quan tâm đến giáo dục truyền thống, đưa các yếu tố đặc sắc của văn hóa địa phương vào trong kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.

Đổi mới hoạt động chuyên môn trong nhà trường; đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp, hình thức GDMN; vận dụng các phương pháp GDMN tiên tiến của các trường có chất lượng tốt trong nước, của các nước trong khu vực phù hợp với thực tiễn địa phương để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ; rà soát, đánh giá về chương trình GDMN; từng bước chuẩn bị các điều kiện cần thiết để triển khai chương trình GDMN mới sau năm 2023 với nội dung và phương pháp tiên tiến, phù hợp với điều kiện thực tiễn, đáp ứng yêu cầu đổi mới, hội nhập quốc tế theo kế hoạch và chỉ đạo của Bộ GD&ĐT.

Tập trung tập huấn, nâng cao năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc xây dựng kế hoạch giáo dục, bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình giáo dục của nhà trường. Phát triển Chương trình GDMN phù hợp với văn hóa, điều kiện của địa phương, của nhà trường, khả năng và nhu cầu của trẻ; tăng cường hỗ trợ chuyên môn cho các nhóm, lớp độc lập tư thục.

Thực hiện tốt việc theo dõi, đánh giá sự phát triển của trẻ làm cơ sở cho việc xây dựng và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định của chương trình GDMN; nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục, chuẩn bị tâm thế cho trẻ vào lớp 1.

Tổ chức tập huấn, hướng dẫn thực hiện chương trình cho trẻ mẫu giáo làm quen với tiếng Anh, tăng cường tiếp cận tin học cho trẻ mầm non.

Đẩy mạnh hoạt động phát hiện sớm, can thiệp sớm, giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật trong các cơ sở GDMN. Tổ chức tập huấn về sử dụng bộ công cụ và tài liệu hướng dẫn, hỗ trợ giáo viên, cha mẹ trẻ về phát hiện sớm, can thiệp sớm đối với trẻ em có nguy cơ chậm phát triển và trẻ em khuyết tật.

Tập trung quản lý chất lượng đổi mới hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ; tăng cường phối hợp các bậc cha mẹ để nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ; thực hiện nghiêm nền nếp, dân chủ, kỷ cương trong đơn vị, tăng cường thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ về thể chất lẫn tinh thần; đảm bảo thực hiện quyền trẻ em.

Huy động các nguồn lực để duy trì tỷ lệ trẻ ăn bán trú và chất lượng bữa ăn bán trú. Thực hiện tốt các biện pháp theo dõi, chăm sóc sức khỏe và phòng chống dịch bệnh, phòng chống suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì cho trẻ kết hợp với tăng cường giáo dục phát triển vận động. Triển khai tài liệu phổ biến kiến thức và kỹ năng cơ bản về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ cho cha mẹ và cộng đồng.

Tăng cường đầu tư CSVC, mua sắm thêm trang thiết bị, đồ dùng dạy học, đồ chơi nhằm đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp GDMN.

6.  Thực hiện các chế độ, chính sách, đẩy mạnh xã hội hóa GDMN

Thực hiện có hiệu quả cơ chế, chính sách phát triển theo quy định và hướng dẫn của Tỉnh, Bộ, ngành Trung ương.

Thực hiện các chế độ chính sách đối với CBQL, giáo viên mầm non theo đúng quy định Nhà nước, đặc biệt là chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, tiền lương.

Thực hiện nghiêm túc các cơ chế, chính sách về xã hội hóa giáo dục, nhất là các chính sách của tỉnh được quy định tại Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 14/10/2017 Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh.

Huy động các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước tham gia phát triển GDMN.

Khuyến khích xã hội hóa việc xây dựng và phát triển trường mầm non trọng điểm.

Thực hiện đồng bộ các giải pháp xã hội hóa giáo dục, tạo hành lang pháp lý và môi trường đầu tư thông thoáng để khuyến khích và thu hút nguồn lực xã hội cho phát triển GDMN.

7.  Tăng cường hợp tác quốc tế và đẩy mạnh nghiên cứu khoa học trong Giáo dục Mầm non

Tăng cường và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, tranh thủ các nguồn đầu tư, tài trợ từ các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nước để phát triển GDMN.

Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học về GDMN, tích cực học hỏi, áp dụng hiệu quả các mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến của các đơn vị trong nước, trong khu vực và quốc tế vào GDMN.

V.  Kinh phí thực hiện đến năm 2025

1.  Nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định của pháp luật: 134.568.060.000 đồng, trong đó:

-  Đầu tư CSVC, mua sắm thiết bị dạy học: 133.390.000.000 đồng (phụ lục 4a, 4b).

-  Bồi dưỡng chuyên môn, tập huấn: 640.560.000 đồng

+ Tập huấn chuyên môn: 150.000.000 đồng (845 người/năm)

+ Bồi dưỡng thường xuyên: 490.560.000 đồng (1752 người/năm)

-  Kinh phí nâng chuẩn trình độ giáo viên:

12.500.000 đồng x 8 người = 100.000.000 đồng

-  Kinh phí bồi dưỡng Trung cấp chính trị:

12.000.000 đồng x 25 người = 300.000.000 đồng

-  Kinh phí bồi dưỡng Quản lý giáo dục:

5.500.000 đồng x 25 người = 137.500.000 đồng

2.  Nguồn xã hội hóa, thu hoạt động dịch vụ đào tạo theo quy định:

200.000 đồng x 17.000 trẻ x 18 tháng = 61.200.000.000 đồng.

3.  Nguồn hợp pháp khác: 2,6 tỷ đồng.

VI.  Tổ chức thực hiện

1.    Lộ trình thực hiện

Giai đoạn 2023-2025: Hoàn thiện mạng lưới trường lớp GDMN; đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa; phát triển đội ngũ; nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ; phát triển trường mầm non trọng điểm tiếp cận các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.

2.    Phòng Giáo dục và Đào tạo

Chủ trì xây dựng kế hoạch để chỉ đạo các cơ sở GDMN triển khai thực hiện Đề án theo các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ phù hợp với tình hình thực tiễn của từng địa phương.

Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các trường học nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác giảng dạy, quản lý, quản trị nhà trường.

Phối hợp với Phòng Nội vụ định kỳ hằng năm rà soát, bổ sung quy hoạch cán bộ quản lý đối với những cán bộ, giáo viên có tâm huyết, năng lực, tinh thần trách nhiệm cao để bồi dưỡng nguồn thay thế cho cán bộ quản lý nghỉ chế độ, chuyển công tác hoặc không đáp ứng được yêu cầu.

Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 10506/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Chủ tịch UBND thành phố Huế; triển khai thực hiện Kế hoạch số 2697/KH-UBND ngày

14/4/2023 của Chủ tịch UBND thành phố Huế về việc xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà vệ sinh trường học giai đoạn 2023-2025.

Phối hợp với UBND xã, phường tăng cường chỉ đạo kiểm tra hoạt động các cơ sở GDMN ngoài công lập, đặc biệt là nhóm trẻ, lớp mẫu giáo, lớp mầm non độc lập. Xây đựng mạng lưới kết nối để quản lý, chỉ đạo cơ sở GDMN ngoài công lập nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ đạt mục tiêu, yêu cầu của Chương trình GDMN.

3.  Các trường học trên địa bàn

Căn cứ vào Kế hoạch thực hiện Đề án, các trường học xây dựng kế hoạch phát triển của đơn vị đảm bảo tính bền vững, có hiệu quả, đúng tiến độ về lộ trình và kế hoạch; đề ra các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đổi mới và sáng tạo phù hợp với tình hình thực tiễn tại đơn vị và sự phát triển KT-XH của địa phương. Quan tâm xây dựng tập thể đoàn kết - dân chủ- thân thiện; làm tốt công tác phối hợp giữa gia đình-nhà trường-xã hội.

Tham mưu với UBND phường, xã trong việc quy hoạch quỹ đất, huy động trẻ ra lớp thực hiện tốt công tác Phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi; quản lý chặt chẽ các cơ sở độc lập tư thục trên địa bàn.

VII.  CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Căn cứ vào Kế hoạch này, các trường học chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo Phòng GD&ĐTThành phố về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch trước ngày 20 tháng 11 hằng năm.

Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo Phòng GD&ĐT để kịp thời giải quyết./.

 

Nơi nhận:

-  UBND Thành phố (để báo cáo);

-  Các đơn vị MN trực thuộc;

-  LĐ và CV Phòng GD&ĐT;

-  Lưu: VT, MN.

TRƯỞNG PHÒNG

Ký bởi: Phòng Giáo dục và Đào tạo Email:

gddt.tphue@thu athienhue.gov.v n

Cơ quan: Tỉnh Thừa Thiên Huế

Nguyễn Thuận

Phụ lục 1: MẠNG LƯỚI TRƯỜNG MẦM NON GIAI ĐOẠN 2023-2025

 

 

Stt

 

Phường/xã

 

Đơn vị

Loại hình

Số điểm trường lẻ

Phương án đến năm

2024

2025

1

 

An Cựu

MN An Cựu

Công lập

1

Giữ nguyên

Xây dựng mới

tại địa điểm mới

2

MN Âu Lạc

Tư thục

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

3

An Tây

MN An Tây

Công lập

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

4

An Đông

MN An Đông

Công lập

1

Giữ nguyên

Giữ nguyên

5

MN Thảo Nguyên xanh

Tư thục

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

6

An Hòa

MN An Hòa

Công lập

1

Giữ nguyên

Giữ nguyên

7

 

Gia Hội

MN Phú Hiệp

Công lập

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

8

MN Phú Cát

Công lập

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

9

MN Merry

Tư thục

 

 

Thành lập mới

 

10

 

 

Đông Ba

 

Mầm non II

 

Công lập

 

1

 

Giữ nguyên

Xóa    điểm    lẻ Nguyễn    Biểu,

xây     mới     tại Nhật Lệ

11

MN Phú Hòa

Công lập

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

12

Hải Dương

MN Hải Dương

Công lập

1

Giữ nguyên

Giữ nguyên

13

Hương Phong

MN Hương Phong

Công lập

2

Giữ nguyên

Giữ nguyên

14

Hương Thọ

MN Hương Thọ

Công lập

1

Giữ nguyên

Giữ nguyên

15

 

 

 

Kim Long

MN Vạn Xuân

Công lập

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

16

MN Kim Long

Công lập

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

17

MN Anh Đào

Tư thục

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

18

MN Sơn Ca

Tư thục

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

19

MN Phượng Hoàng

Tư thục

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

20

Hương Sơ

MN Hương Sơ

Công lập

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

21

MN Hoàng Mai

Công lập

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

22

Hương Long

MN Hương Long

Công lập

1

Giữ nguyên

Giữ nguyên

23

Hương Vinh

MN Hương Vinh

Công lập

1

Giữ nguyên

Giữ nguyên

24

Phú Dương

MN Phú Dương

Công lập

1

Giữ nguyên

Giữ nguyên

25

 

Xuân Phú

MN Xuân Phú

Công lập

1

Giữ nguyên

Xóa    điểm    lẻ,

xây dựng điểm lẻ mới

26

MN Vicoschool

Tư thục

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

27

Thuận Lộc

MN Phú Bình

Công lập

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

 

Stt

 

Phường/xã

 

Đơn vị

Loại hình

Số điểm trường

lẻ

Phương án đến năm

2024

2025

28

MN Thuận Lộc

Công lập

1

Giữ nguyên

Giữ nguyên

29

Phú Hậu

MN Phú Hậu

Công lập

 

Giữ nguyên

Xây dựng mới

30

MN Hướng Dương

Tư thục

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

31

Thủy Bằng

MN Hoa Sữa

Công lập

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

32

MN Vành Khuyên

Công lập

1

Giữ nguyên

Giữ nguyên

33

 

 

 

Phước Vĩnh

Mầm non 8/3

Công lập

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

34

MN Phước Vĩnh

Công lập

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

35

MN Bích Trúc

Tư thục

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

36

MN Hoa Hồng

Tư thục

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

37

MN Hồng Ngọc

Tư thục

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

38

Thuận Hòa

MN Thuận Hòa

Công lập

1

Giữ nguyên

Giữ nguyên

39

MN Hương Sen

Tư thục

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

40

Phú Hội

MN Phú Hội

Công lập

1

Giữ nguyên

Giữ nguyên

41

 

 

Phú Nhuận

MN Hoa Mai

Công lập

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

42

Mầm non I

Công lập

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

43

MN Việt Hương

Tư thục

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

44

MN Thiên Hựu

Tư thục

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

45

Tây lộc

MN Tây Lộc

Công lập

1

Giữ nguyên

Giữ nguyên

46

MN Phú Thuận

Công lập

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

47

 

 

Phú Thượng

MN Phú Thượng

Công lập

1

Giữ nguyên

Giữ nguyên

48

MN Hoa Hồng

Công lập

1

Giữ nguyên

Giữ nguyên

49

MN Newstar

Tư thục

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

50

MN Song ngữ Quốc tế

HVAQ

Tư thục

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

51

Phú Thanh

MN Phú Thanh

Công lập

1

Giữ nguyên

Giữ nguyên

52

 

Phú Mậu

MN Số 1 Phú Mậu

Công lập

2

Giữ nguyên

Xóa 1 điểm lẻ

Vòng Trì Đông

53

MN Số 2 Phú Mậu

Công lập

1

Giữ nguyên

Giữ nguyên

54

Phường Đúc

MN Phường Đúc

Công lập

1

Giữ nguyên

Xóa điểm lẻ

55

Hương An

MN Hương An

Công lập

1

Giữ nguyên

Giữ nguyên

56

Hương Hồ

MN Hương Hồ

Công lập

1

Giữ nguyên

Giữ nguyên

57

Thuận An

MN Thuận An

Công lập

2

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

 

Stt

 

Phường/xã

 

Đơn vị

Loại hình

Số điểm trường

lẻ

Phương án đến năm

2024

2025

58

MN Phú Tân

Công lập

1

Giữ nguyên

Giữ nguyên

59

MN Mai Khôi Tân Mỹ

Tư thục

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

60

Thủy Biều

MN Thủy Biều

Công lập

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

61

Thủy Vân

MN Thủy Vân

Công lập

1

Giữ nguyên

Giữ nguyên

62

Thủy Xuân

MN Thủy Xuân

Công lập

2

Giữ nguyên

Giữ nguyên

63

MN Hồng Đức

Tư thục

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

64

Trường An

MN Trường An

Công lập

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

65

Vĩnh Ninh

MN Vĩnh Ninh

Công lập

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

66

 

MN Ánh Dương

Tư thục

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

67

 

 

Vỹ Dạ

MN Hương Lưu

Công lập

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

68

MN Vỹ Dạ

Công lập

 

Giữ nguyên

Giữ nguyên

69

MN Lâm Tỳ Ny

Tư thục

 

Thành lập mới

Giữ nguyên

* Ghi chú: Đến năm 2025, tổng số trường mầm non: 69 trường, trong đó:

-    MN Công lập: 49 trường.

-    MN tư thục: 20 trường (thành lập mới 02 trường: MN Lâm Tỳ Ny và MN Merry).

Phụ lục 2: TỈ LỆ HUY ĐỘNG TRẺ ĐẾN CSGDMN GIAI ĐOẠN 2023-2025

 

Stt

Nội dung

ĐVT

Thực trạng

Chỉ tiêu

Năm 2024

Năm 2025

1

Số nhóm, lớp

Lớp

927

906

895

 

Trong đó: - Nhà trẻ

Nhóm

256

266

290

 

- Mẫu giáo

Lớp

671

640

605

2

Trẻ mầm non đến trường

 

 

 

 

2.1

Tổng số trẻ

Trẻ

24367

23950

23556

a

Trong đó: - Nhà trẻ

Trẻ

5285

5320

5408

 

Tỷ lệ

%

43,03

44

45

b

- Mẫu giáo

Trẻ

19082

18630

18148

 

Tỷ lệ

%

92,01

92,5

93

c

- Riêng trẻ MG 5 tuổi

Trẻ

7061

7202

7310

 

Tỷ lệ

%

99,65

99,8

100

2.2

Tỷ lệ trẻ khuyết tật có khả

năng hòa nhập đến trường

%

100

100

100

 

* Ghi chú:

Cơ sở giáo dục mầm non (CSGDMN) gồm:

-    Trường MN công lập;

-    Trường MN tư thục;

-    Cơ sở GDMN độc lập.

 

 

 

Phụ lục 3: CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN MẦM NON GIAI ĐOẠN 2023-2025

 

Stt

Nội dung

ĐVT

Thực trạng

Chỉ tiêu

Năm 2024

Năm 2025

1

Trình độ giáo viên

 

 

 

 

a

Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn

%

96,51

(55/1576)

98

100

b

Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn

%

70,43

(1110/1576)

72

75

2

Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên

 

 

 

 

 

Tỷ lệ giáo viên đạt mứcđộ khá trở lên

%

96,08

(1470/1530)

98

100

Phụ lục 4a: CHỈ TIÊU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG MẦM NON GIAI ĐOẠN 2023-2025

 

 

Stt

 

Nội dung

 

ĐVT

 

Thực trạng

Chỉ tiêu

 

Ghi chú

Năm 2024

Năm 2025

1

Khối phòng nuôi dưỡng

 

 

 

 

 

 

- Nhà trẻ/mẫu giáo

Phòng

730

739

752

Thành lập mới 02 trường

 

- Tỷ lệ phòng kiên cố

%

85,6

90

95

 

 

- Nhà vệ sinh:

nhà

700

709

722

 

 

Chia ra: + Nhà vệ sinh khép kín trong phòng học

nhà

642

651

664

 

 

+ Nhà vệ sinh liền kề với phòng học

nhà

58

58

58

 

2

Khối phòng phục vụ học tập

 

 

 

 

 

 

- Phòng giáo dục thể chất

Phòng

28

30

32

MN Phú Dương, MN Kim Long, MN Lâm

Tỳ Ny, MN Merry

 

- Phòng giáo dục nghệ thuật

Phòng

41

42

43

MN Lâm Tỳ Ny, MN Merry

 

- Phòng đa chức năng

Phòng

27

28

28

MN Phú Dương

3

Khối phòng tổ chức ăn

 

 

 

 

 

 

- Nhà bếp

Phòng

98

99

101

MN Lâm Tỳ Ny, MN II, MN Merry

 

- Kho bếp

Phòng

74

76

77

MN Phú Dương, MN Lâm Tỳ Ny, MN

Merry

4

Khối phòng hành chính quản trị

 

 

 

 

 

 

- Văn phòng

Phòng

55

56

58

MN Kim Long, MN Lâm Tỳ Ny, MN

Merry

 

- Phòng hành chính quản trị

Phòng

43

44

45

MN Lâm Tỳ Ny, MN Merry

 

- Phòng Hiệu trưởng

Phòng

61

62

64

MN An Cựu, MN Lâm Tỳ Ny, MN Merry

 

- Phòng Phó Hiệu trưởng

Phòng

85

86

88

MN Lâm Tỳ Ny, MN II, MN Merry

 

- Phòng nhân viên

Phòng

52

54

55

MN Lâm Tỳ Ny, MN An Tây, MN Merry

 

- Phòng bảo vệ

Phòng

37

40

42

MN Phú Dương, MN Lâm Tỳ Ny, MN

Kim Long MN An Tây, MN Merry

 

- Nhà vệ sinh dành cho GV, CB, NV

Nhà

211

212

214

MN Lâm Tỳ Ny, MN II, MN Merry

5

Khối phòng phụ trợ

 

 

 

 

 

 

- Phòng họp

Phòng

1

4

9

MN Phước Vĩnh, An Tây, MN Lâm Tỳ

Ny, MN Phú Dương, MN Kim Long,

 

 

Stt

 

Nội dung

 

ĐVT

 

Thực trạng

Chỉ tiêu

 

Ghi chú

Năm 2024

Năm 2025

 

 

 

 

 

 

MNHải Dương, MN Thủy Biều, MN

Merry

 

- Phòng Y tế

Phòng

62

63

64

MN Lâm Tỳ Ny, MN Merry

 

- Nhà kho

Phòng

2

6

10

MN Hoa Hồng, MN Phước Vĩnh, MN An Tây, MN Lâm Tỳ Ny, MN Kim Long, MN

Hải Dương, MN Thủy Biều, MN Merry

6

Thiết bị dạy học trường MN công lập đáp ứng yêu cầu CTGD

Bộ

565

57

57

 

 

Thiết bị dạy học 18-24 tháng

Bộ

9

1

1

 

Kinh phí bổ sung thiết bị năm 2024, 2025:

114 bộ x 132.000.000 đồng = 15.048.000.000 đ

 

Thiết bị dạy học 2-3 tuổi

Bộ

97

10

10

 

Thiết bị dạy học 3-4 tuổi

Bộ

139

14

14

 

Thiết bị dạy học 4-5 tuổi

Bộ

152

15

15

 

Thiết bị dạy học 5-6 tuổi

Bộ

168

17

17

Phụ lục 4b: DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG CÁC TRƯỜNG MẦM NON GIAI ĐOẠN 2023-2025

 

 

 

 

Stt

 

 

 

Đơn vị

Phòng học và phòng chức năng

Xây dựng, sữa chữa, cải tạo nhà vệ sinh giai đoạn 2023-

2025 (Kê hoạch 2697/KH-UBND ngày 14/4/2023)

 

Quy mô đầu tư

 

Giai đoạn thực hiện

Tổng mức đầu tư (Tỷ

đồng)

 

Quy mô đầu tư

 

Giai đoạn thực hiện

Tổng mức đầu tư (Triệu đồng)

1

MN An Cựu

Khối phòng học và phòng

chức năng tại vị trí mới

2023-2024

24

 

 

 

2

MN Xuân Phú

Khối phòng học và phòng

chức năng tại vị trí mới

2023-2024

15

 

 

 

3

MN Phú Hậu

Khối phòng học và phòng

chức năng

2023-2024

21

 

 

 

4

MN Thủy Xuân

Nhà 3 tầng 10 phòng học

và 05 phòng chức năng

2023-2025

15

Cải tạo, sữa chửa NVS học sinh

2023

397

 

 

 

 

Stt

 

 

 

Đơn vị

Phòng học và phòng chức năng

Xây dựng, sữa chữa, cải tạo nhà vệ sinh giai đoạn 2023-

2025 (Kê hoạch 2697/KH-UBND ngày 14/4/2023)

 

Quy mô đầu tư

 

Giai đoạn thực hiện

Tổng mức đầu tư (Tỷ

đồng)

 

Quy mô đầu tư

 

Giai đoạn thực hiện

Tổng mức đầu tư (Triệu đồng)

5

MN Hương An

06 phòng học

2023-2025

8

 

 

 

6

MN Kim Long

3 phòng học và 04 phòng

chức năng

2024-2025

(NQ05,10/6/2020)

10,5

 

 

 

7

MN Vạn Xuân

6 phòng học và khối phòng

HCQT

2024-2025

(NQ05,10/6/2020)

12

 

 

 

8

Mầm non II

Xây mới 4 phòng học và

khối phòng phụ trợ

2025

(NQ05,10/6/2020)

9

 

 

 

9

MN Hương Vinh

 

 

 

Nâng cấp cải tạo NVS cho học sinh

và giáo viên ở CS La Khê

2023

435

10

MN Hải Dương

 

 

 

Sữa chửa, cải tạo NVS học sinh và

giáo viên

2023

320

11

MN Số 2 Phú Mậu

 

 

 

Sữa chửa NVS học sinh và thay

thiết bị NVS giáo viên

2023

200

12

MN Thủy Vân

 

 

 

Sữa chửa, cải tạo NVS học sinh và

giáo viên

2023

450

13

MN Thuận An

 

 

 

Sữa chửa, thay thiết bị NVS ở 03 cơ

sở

2023

155

14

MN Tây Lộc

 

 

 

Sữa chửa NVS học sinh

2023

400

15

MN Hương Phong

 

 

 

Sữa chửa NVS học sinh, xây NVS

cho giáo viên

2023

495

16

MN Hương Thọ

 

 

 

Cải tạo NVS học sinh

2023

490

17

MN Phú Tân

 

 

 

Xây mới NVS giáo viên

2024

495

 

Tổng cộng

 

114,5

 

 

3.837

 

Tổng kinh phí đầu tư xây dựng phòng học, phòng chức năng và cải tạo xây dựng nhà vệ sinh: 114.500.000.000 đồng + 3.837.000.000 đồng = 118.337.000.000 đồng

Phụ lục 5: XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA, TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC CẤP HỌC MẦM NON GIAI ĐOẠN 2023-2025

 

Stt

Đơn vị

Đạt chuẩn quốc gia

Chỉ tiêu công nhận đạt CQG

Trường học hạnh phúc

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

MN Vỹ Dạ

x

 

 

 

x

2

MN Phú Thanh

x

 

 

 

 

3

MN Xuân Phú

x

 

 

 

x

4

Mầm non II

x

 

 

 

x

5

MN Phú Hòa

x

 

 

 

 

6

MN Phú Cát

x

 

 

 

x

7

MN Anh Đào

x

 

 

 

x

8

MN Việt Hương

x

 

 

 

x

9

MN Vicoschool

x

 

 

 

x

10

MN Hương Long

x

 

 

 

 

11

MN Sơn Ca

x

 

 

 

x

12

MN Vạn Xuân

x

 

 

 

 

13

MN Hoa Mai

x

 

 

 

x

14

MN Thủy Xuân

x

 

 

 

x

15

MN An Hòa

x

 

 

 

x

16

MN Phú Hội

x

 

 

 

 

17

MN Thủy Vân

x

 

 

 

x

18

MN Hương Lưu

x

 

 

 

x

19

MN Âu Lạc

x

 

 

 

 

20

MN Hương An

x

 

 

 

 

21

MN Hương Sơ

x

 

 

 

 

22

MN Hương Vinh

x

 

 

 

 

23

MN Thiên Hựu

x

 

 

 

x

24

MN Vĩnh Ninh

x

 

 

 

x

25

MN số 2 Phú Mậu

x

 

 

 

x

26

MN An Đông

x

 

 

 

x

27

Mầm non I

x

 

 

 

x

28

MN Bích Trúc

x

 

 

 

x

29

MN Vành Khuyên

x

 

 

 

x

30

MN Phú Thuận

x

 

 

 

 

31

MN Tây Lộc

x

 

 

 

x

32

MN Thuận Lộc

x

 

 

 

 

33

MN Trường An

x

 

 

 

x

34

MN Hương Phong

 

x

 

 

x

35

MN Hoa Hồng (PT)

 

x

 

 

x

36

MN Phú Thượng

 

x

 

 

x

37

MN Phước Vĩnh

 

x

 

 

x

38

MN Thủy Biều

 

 

x

 

 

39

MN An Tây

 

 

x

 

 

40

MN Phú Dương

 

 

x

 

x

41

MN Kim Long

 

 

 

x

 

42

MN Hải Dương

 

 

 

x

 

43

MN An Cựu

 

 

 

 

 

44

MN Hoa Sữa

 

 

 

 

 

45

MN Hương Hồ

 

 

 

 

x

46

MN Hương Thọ

 

 

 

 

 

47

Mầm non 8/3

 

 

 

 

 

48

MN Phú Bình

 

 

 

 

x

49

MN Phú Hậu

 

 

 

 

 

50

MN Phú Hiệp

 

 

 

 

x

17

 

Stt

Đơn vị

Đạt chuẩn quốc gia

Chỉ tiêu công nhận đạt CQG

Trường học hạnh phúc

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

51

MN Phú Tân

 

 

 

 

 

52

MN Phường Đúc

 

 

 

 

x

53

MN Số 1 Phú Mậu

 

 

 

 

x

54

MN Thuận An

 

 

 

 

 

55

MN Thuận Hòa

 

 

 

 

 

56

MN Ánh Dương

 

 

 

 

 

57

MN Hoa Hồng

 

 

 

 

x

58

MN Hồng Ngọc

 

 

 

 

x

59

MN Hướng Dương

 

 

 

 

 

60

MN Mai Khôi Tân Mỹ

 

 

 

 

 

61

MN Hồng Đức

 

 

 

 

 

62

MN Hương Sen

 

 

 

 

 

63

MN NewStar

 

 

 

 

 

64

MN Phượng Hoàng

 

 

 

 

 

65

MN Song Ngữ QTHVAQ

 

 

 

 

 

66

MN Thảo Nguyên Xanh

 

 

 

 

 

67

MN Hoàng Mai

 

 

 

 

 

68

MN Lâm Tỳ Ny

 

 

 

 

 

69

MN Merry

 

 

 

 

 

Tổng cộng

33

4

3

2

34

Phụ lục 6: LỘ TRÌNH NÂNG CHUẨN TRÌNH ĐỘ GIÁO VIÊN MẦM NON ĐẾN NĂM 2025

 

Stt

Trường

Tỷ lệ GV đạt chuẩn trình độ (%)

Ghi chú

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

MN Hoa Sữa

92,3 (12/13)

100

100

 

2

MN Hương Hồ

95 (38/40)

97,5

100

 

3

MN Phú Hậu

94,45 (17/18)

94,45

100

 

4

MN Thuận An

93,94 (31/33)

93,94

100

 

5

MN Thuận Lộc

92,31 (24/26)

92,31

100

 

6

MN Anh Đào

85 (17/20)

90

100

 

7

MN Ánh Dương

84,6 (11/13)

92,31

100

 

8

MN Âu Lạc

64,3 (18/28)

82,15

100

 

9

MN Hồng Đức

75 (12/16)

87,5

100

 

10

MN Hồng Ngọc

58,8 (10/17)

82,35

100

 

11

MN Hương Sen

75 (18/24)

87,5

100

 

12

MN Mai Khôi Tân Mỹ

75 (12/16)

87,5

100

 

13

MN New Star

85,71 (12/14)

92,86

100

 

14

MN Phượng Hoàng

92,86 (13/14)

92,86

100

 

15

Th Ng Xanh

83,3 (10/12)

91,67

100

 

16

MN Vicoschool

89,47 (34/38)

94,74

100

 

17

MN Việt Hương

90 (18/20)

95

100

 

Số lượt xem : 1

Các tin khác